MST-Clarithromycin 250

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNB-1043-01
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Clarithromycin
Dạng bào chế: viên bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm:• Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi.• Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm tai giữa.• Nhiễm trùng da, mô mềm từ nhẹ đến trung bình.• Nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân nhiễm HIV.• Thích hợp trong điều trị khởi đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng, và có khả năng chống lại những tác nhân gây viêm phổi không điển hình.• Phối hợp với chất ức chế acid như Omeprazol có thể điều trị căn loét dạ dày tá tràng do H.phlori.

Chống chỉ định:
Tiền sử quá mãn cảm với kháng sinh nhóm Macrolid.

Tương tác thuốc:
• Không sử dụng Clarithromycin với thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống Cytorom
- P450 (như Warfarin, Alkaloid nấm cựa gà, Triazolam, Midazolam, Lovastatin, Disopyramid, Phenytoin và Cyclosporin) vì có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của những thuốc trên.• Tăng vừa phải nồng độ Theophylin trong huyết thanh (không cần điều chỉnh liều) và độc tính tiềm tàng và Theophylin.• Clarithromycin Stada làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh.• Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của Clarithromycin do giảm tỉ lệ thải trừ.• Tránh chỉ định Clarithromycin trên những bệnh nhân đang dùng Terfenadin và bất kỳ thuốc kháng Histamin không gây ngủ có liên quan như Astermizol do làm tăng nồng độ của các thuốc này.• Với liều dùng 250 mg/lần, ngày 2 lần (hoặc 500mg, ngày 1 lần) thì khoảng 20% thuốc không bị thay đổi được bài tiết qua nước tiểu.• Uống đồng thời Clarithromycin và Ziđovuin trên người lớn bị nhiễm HIV có thể giảm nồng độ của Zidovudin ở trạng thái bền. Tình trạng này có thể tránh bằng cách bố trí liều của Clarithromycin và Zidovudin cách xa 1
- 2 giờ. Không ghi nhận phản ứng này ở trẻ em.• Mặc dù nồng độ huyết tương của Clarithromycin và Omeprazol tăng khi dùng đồng thời hay khi uống Clarithromycin với Maalox, Ranitidin nhưng không cần điều chỉnh liều.• Không kết hợp Clarithromycin và dẫn chất Ergotamin.

Tác dụng ngoại y (phụ):
• Nhức đầu, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng và tiêu chảy.• Viêm miệng, viêm lưỡi.• Phản ứng dị ứng từ mề đay, phát ban nhẹ ở da đến quá mẫn và hội chứng Stevens
- Johnson (hiếm).• Rối loạn vị giác có thể xảy ra.• Lưỡi nhạt màu có hồi phục gặp trong những thử nghiệm lâm sàng khi kết hợp với Omeprazol.• Có nhiều báo cáo về những tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo âu, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn. Tuy nhiên người ta chưa xác định được có phải do thuốc hay không.• Mất khả năng nghe khi dùng Clarithromycin và có hồi phục khi ngừng thuốc.• Viêm đại tràng màng giả được ghi nhận hiếm gặp khi dùng Clarithromycin và có thể từ nhẹ đến đe doạ tính mạng.• Như vài kháng sinh nhóm macrolid khác, rối loạn chức năng gan đã được ghi nhận (thường có thể hồi phục) gồm những thử nghiệm chức năng gan bị thay đổi, viêm gan ứ mật có hoặc không có kèm vàng da. Rối loạn chức năng có thể trầm trọng và hoại tử gan gây tử vong.

Chú ý đề phòng:
• Clarithromycin được thải trừ chủ yếu qua gan và thận do đó phải trận trọng đối với bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.• Điều trị dài hạn hoặc lặp lại Clarithromycin có thể gây bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm nên ngưng sử dụng Clarithromycin và tiến hành ngay liệu pháp điều trị thích hợp khác.• Ở một số ít bệnh nhân, H.phlori có thể đề kháng Clarithromycin.• Phụ nữ có thai và cho con bú: độ an toàn của Clarithromycin chưa được xác định, tuy nhiên vẫn được tìm thấy trong sữa, do đó, phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ khi sử dụng.

Liều lượng:
Clarithromycin Stada 250mg được sử dụng bằng đường uống.• Nhiễm trùng hô hấp, da và mô mềm:
- Người lớn và trẻ em 12 tuổi: dùng liều 250mg, ngày uống 2 lần hoặc 500mg, ngày 1 lần, điều trị trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng, mỗi lần uống 2 viên 250mg, ngày 2 lần, có thể điều trị lên đến 14 ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: thường dùng liều 15mg/kg/ngày.• Loét dạ dày tá tràng do nhiễm H.pylort.Người lớn và người già: uống 1 lần 2 viên 250mg, ngày 2 lần, một đợt điều trị 7 ngày.
- Nên chỉ định phối hợp Clarithromycin với Omeprazol 40mg mỗi ngày một lần, trong 28 ngày.• Suy thận: Thường không điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Nếu cần hiệu chỉnh liều, nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, dùng 250 mg mỗi ngày một hoặc hai lần trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng.• Thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc nên có thể uống trước hay sau bữa ăn.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CLARITHROMYCIN

Tên khác:
Clarithromycine

Thành phần:
Clarithromycin

Tác dụng:


Chỉ định:
Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: 
- Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng. 

Quá liều:
Việc uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Nếu uống quá liều, phải cho bệnh nhân nhập viện, rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ khác. Nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Chống chỉ định:
- Tiền sử quá mẫn với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc các thành phần của thuốc.

- Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.

- Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ergotamin, cisaprid, pimosid.

Tác dụng phụ:
Mặc dù nói chung Clarithromycin được dung nạp tốt, cũng như tất cả các loại thuốc khác, thuốc này có thể gây ra một số phản ứng phụ ở một số người. Thông thường là buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy.

Các phản ứng phụ ít gặp hơn như viêm miệng, viêm lưỡi, nhức đầu, rối loạn vị giác.

Các phản ứng ở mức độ khác nhau có thể xảy ra như nổi mày đay, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ và hiếm hơn là hội chứng Stevens-Jonhson ở những cơ địa mẫn cảm đặc biệt.

Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan bao gồm thay đổi trên các xét nghiệm, viêm gan có hoặc không có vàng da đi kèm tuy nhiên thường có thể hồi phục. Rất hiếm gặp các rối loạn chức năng gan ở mức trầm trọng và suy gan gây tử vong.

Thận trọng:
Do clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng Clarithromycin trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận vừa và nặng. Trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (Clcr) dưới 30ml/phút, nên giảm một nửa tổng liều điều trị.

Việc sử dụng Clarithromycin kéo dài và lặp lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy cảm với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng Clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.

Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng clarithromycin.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ : sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú phải tuân theo sự chỉ định chặt chẽ của Bác sĩ. Nói chung, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trong ba tháng đầu của thai kỳ hoặc khi cho con bú, trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc:
Clarithromycin tương tác với các dẫn chất alkaloid gây co mạch của nấm cựa lõa mạch như ergotamin, dihydroertamin và làm tăng độc tính của các chất này vì vậy không được sử dụng để điều trị cùng một lúc.

Giống như những macrolid khác, clarithromycin có thể làm tăng nồng độ các thuốc được chuyển hóa qua hệ cytocrom P450 khác như: warfarin, triazolam, lovastatin, disopyramid, phenytoin và cylosporin... vì vậy, cần thận trọng khi phối hợp.

Clarithromycin làm tăng nồng độ theophyllin máu, do đó cần theo dõi nồng độ theophyllin huyết tương khi sử dụng đồng thời. Việc sử dụng clarithromycin trên những bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng hiệu lực chống đông của warfarin vì vậy nên thường xuyên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này. Hiệu quả của digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với clarithromycin vì vậy nên theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh khi dùng kết hợp.

Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của carbamazepin do làm giảm tốc độ bài tiết.

Các macrolid được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của terfenadin, gây tăng nồng độ của terfenadin (tình trạng này có thể đi kèm với rối loạn nhịp tim). Do đó, nên tránh chỉ định Clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng terfenadin hoặc bất kỳ những thuốc kháng histamin không gây ngủ có liên quan như astemizol.

Việc sử dụng đồng thời Clarithromycin với zidovudin trên những bệnh nhân nhiễm HIV người lớn có thể làm giảm nồng độ zidovudin ở trạng thái bền. Ðể tránh tình trạng này, nên bố trí những liều Clarithromycin và zidovudin chéo nhau khoảng 1-2 giờ.

Dược lực:
Clarithromycin là một macrolid 14C thế hệ mới được bán tổng hợp từ erythromycin với một nhóm thế methoxy tại vị trí C-6 của vòng macrolid. Sự thay đổi cấu trúc đã giúp cho clarithomycin gia tăng tính thân dầu, mở rộng phổ kháng khuẩn, gia tăng nồng độ trong mô, cải thiện tính ổn định trong môi trường acid, gia tăng khả dụng sinh học và giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn từ 2-4 lần so với MIC của erythromycin. Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên H. influenzae. Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, ái khí và kỵ khí bao gồm:

Staphylococcus aureus; Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tiêu huyết b nhóm A); liên cầu tiêu huyết a (nhóm viridans); Streptococcus (Dipplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes, Hemophillus influenzea; Hemophillus para influenzea; Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Neisseria gonorrheae; Legionella pneumophila; Bordetella pertussis; Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni. Bacteroides fragilis nhạy macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Propionibacterium acnes; Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.

Clarithromycin cũng có tác dụng mạnh trên những vi sinh vật khác như Chlamydia trachomatis; Toxoplasma gondii; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprea; Mycobacterium Kansasii; Mycobacterium chelonae; Mycobacterium fortuitum; Mycobacterium intracellulare.

Dược động học:
- Hấp thu: Clarithromycin đuợc hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sau khi hấp thu, thuốc được biến đổi theo cơ chế chuyển hóa thứ nhất. Ðộ sinh khả dụng của clarithromycin khoảng 55%. Thức ăn trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của clarithromycin.

- Phân bố: Chất chuyển hóa chủ yếu là 14-hydroxy clarithromycin. Nồng độ cực đại của clarithromycin và chất chuyển hóa chủ yếu 14-hydroxy clarithromycin sau uống một liều đơn 250mg đã được ghi nhận lần lượt là 0,6mcg/l và 0,7mcg/l. Clarithromycin và chất chuyển hóa của nó được phân bố rộng rãi, tập trung tốt trong mô với nồng độ cao hơn nồng độ thuốc lưu hành trong máu. Ở liều điều trị, 80% clarithromycin kết hợp với protein.

Clarithromycin cũng thâm nhập qua lớp nhầy và mô dạ dày. Nồng độ clarithromycin trong lớp nhầy trong mô dạ dày khi sử dụng clarithromycin đồng thời với omeprazole cao hơn khi sử dụng clarithromycin đơn thuần.

- Chuyển hoá: Clarithromycin được chuyển hóa nhiều ở gan và bài tiết trong phân qua mật. Một phần ít hơn được đào thải qua nước tiểu. Khoảng 20-30% tương ứng lần lượt với liều 250mg và 500mg được bài tiết theo con đường này dưới dạng không đổi.

- Thải trừ: Chất chuyển hóa 14-hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy của clarithromycin vào khoảng 3-4 giờ sau khi sử dụng liều 250mg/2lần/ngày và vào khoảng 5-7 giờ trên bệnh nhân dùng liều 500mg/2lần/ngày.

Cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

- Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: liều thường dùng là 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên 500mg x 2 lần/ngày và thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày.

- Trong viêm loét dạ dày tá tràng do nhiễm H. pylori: uống 1 viên x 2 lần/ngày, một đợt điều trị kéo dài 7-14 ngày, tùy theo công thức điều trị phối hợp.

- Nhiễm Mycobacterium: khởi đầu 500mg x 2 lần/ngày trong 3-4 tuần, nếu không hiệu quả có thể tăng lên 1000mg/2 lần/ngày.

Ðối với bệnh nhân suy thận, nên giảm một nửa tổng liều điều trị và không nên dùng quá 14 ngày.

Dùng đường uống. Có thể dùng trước hay sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.

Mô tả:


Bảo quản:
Giữ thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
MST-Clarithromycin 250 MST-Clarithromycin 250Product description: MST-Clarithromycin 250 : Dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm:• Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi.• Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm tai giữa.• Nhiễm trùng da, mô mềm từ nhẹ đến trung bình.• Nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân nhiễm HIV.• Thích hợp trong điều trị khởi đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng, và có khả năng chống lại những tác nhân gây viêm phổi không điển hình.• Phối hợp với chất ức chế acid như Omeprazol có thể điều trị căn loét dạ dày tá tràng do H.phlori.GT GT44328


MST-Clarithromycin 250


Dung trong cac truong hop nhiem trung do mot hoac nhieu vi khuan nhay cam:• Nhiem trung duong ho hap duoi nhu viem phe quan cap tinh va man tinh, viem phoi.• Nhiem trung duong ho hap tren nhu viem xoang, viem hong va viem tai giua.• Nhiem trung da, mo mem tu nhe den trung binh.• Nhiem trung co hoi o benh nhan nhiem HIV.• Thich hop trong dieu tri khoi dau nhung nhiem trung ho hap mac phai trong cong dong, va co kha nang chong lai nhung tac nhan gay viem phoi khong dien hinh.• Phoi hop voi chat uc che acid nhu Omeprazol co the dieu tri can loet da day ta trang do H.phlori.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212