Chỉ định:
Dự phòng và điều trị: chứng đau thắt ngực do suy vành và cảm giác ngột ngạt trong ngực, các bệnh mạch vành, xơ cứng động mạch. Cholesterol máu cao, ngừa huyết khối, rối loạn nhịp tim
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng hạ huyết áp của Hộ tâm đơn đối kháng với tác dụng của Atropin và Propanolot
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc liều trung bình.Người lớn: mỗi lần 3 viên, ngày 3 lần.Trẻ em: mỗi lần 1
- 2 viên, ngày 2
- 3 lần
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ĐAN SÂM
Tên khác:
Huyết sâm, Xích sâm, Huyết căn, Tử đan sâm
Thành phần:
Radix Salviae Miltiorrhixae
Tác dụng:
Tác dụng của Đan sâm: Khứ ứ chỉ thống, hoạt huyết thông kinh, thanh tâm trừ phiền.
Chỉ định:
Chữa hồi hộp mất ngủ, kinh nguyệt không đều, bế kinh, hạ tiêu kết hòn cục, khớp sưng đau, mụn nhọt sưng tấy.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Không dùng chung với Lê lô.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6 - 12g, dạng thuốc sắc.
Mô tả:
Đan sâm là cây thảo lâu năm, cao chừng 40-80cm; rễ nhỏ dài hình trụ, đường kính 0,5-1,5cm, màu đỏ nâu (nên còn có tên là Xích sâm, Huyết sâm, Hồng căn). Lá kép mọc đối, thường gồm 3-7 lá chét; lá chét giữa thường lớn hơn, mép lá chét có răng cưa tù; mặt trên lá chét màu xanh tro, có lông. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, dài 10-15cm, với 6 vòng hoa; mỗi vòng 3-10 hoa, thông thường là 5 hoa, màu đỏ tím nhạt. Tràng hoa 2 môi, môi trên cong hình lưỡi liềm, môi dưới xẻ ba thuỳ; 2 nhị ở môi dưới; bầu có vòi dài. Quả nhỏ, dài 3mm, rộng 1,5mm. Ra hoa tháng 4-6, kết quả tháng 7-9.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng