Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: KALI IODID
Tên khác:
Kali iod
Thành phần:
Potassium iodide
Tác dụng:
Chỉ định:
Bệnh nấm Sporotrichum schenkii, bệnh nấm Phycomyces dưới da; nhiễm độc giáp
Quá liều:
Các triệu chứng hết nhanh sau khi ngừng thuốc. Nếu còn viêm tuyến nước bọt và da bị thương tổn do iod, có thể điều trị bằng corticosteroid.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với iod; thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3); viêm phế quản cấp hoặc lao đang hoạt động.
Tác dụng phụ:
Bướu cổ, giảm năng giáp, tăng năng giáp; nhiễm độc iod gồm có: vị kim loại, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, kích ứng mắt và phù mi mắt (khi dùng kéo dài); rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy, phù phổi, viêm phế quản, trầm cảm, mất ngủ; liệt dương; đau đầu.
Thận trọng:
BệnhAddison; bệnh tim; tăng năng giáp; loạn trương lực cơ bẩm sinh; suy thận.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Bệnh nấm Sporotrichum và Phycomyces dưới da, người lớn, bắt đầu dùng mỗi lần 1 ml, ngày uống 3 lần, tăng khoảng 1 ml mỗi ngày, phụ thuộc vào dung nạp thuốc cho tới 10 ml/ngày; tiếp tục điều trị ít nhất 4 tuần sau khi các tổn thương đã ổn định hoặc hết.
Ghi chú: Nếu có dấu hiệu nhiễm độc iod, ngừng thuốc tạm thời và bắt đầu điều trị lại sau vài ngày với liều thấp.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30 oC, trong lọ kín, tránh ánh sáng. Hiện tượng kết tinh có thể xảy ra, đặc biệt khi để trong tủ lạnh. Chỉ cần làm ấm và lắc, tinh thể sẽ tan trở lại. Nếu kali iodid bị oxy hoá chuyển thành màu vàng nâu, cần vứt bỏ.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng