Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: IODINE
Tên khác:
Iod
Thành phần:
Iodine
Tác dụng:
Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh thiếu iod
Quá liều:
Chống chỉ định:
Thời kỳ mẹ cho con bú , cường giáp trạng.
Tác dụng phụ:
Phản ứng mẫn cảm; bướu cổ thiểu năng tuyến giáp; cường giáp.
Thận trọng:
Trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân (đặc biệt dễ bị tăng năng giáp khi dùng chế phẩm bổ sung iod - dầu iod không thích hợp); gây ảnh hưởng tới các xét nghiệm thử chức năng tuyến giáp; thời kỳ mang thai.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Thiếu iod mức độ nặng và vừa (có tính chất lưu hành):
Tiêm bắp: Phụ nữ tuổi sinh đẻ, mang thai : 480 mg, một lần mỗi năm.
Uống: Người mang thai và sau đẻ 1 năm: 300 - 480 mg, một lần mỗi năm hoặc 100 - 300 mg, 6 tháng 1 lần.
Phụ nữ tuổi sinh đẻ: 400 - 960 mg, 1 năm 1 lần hoặc 200 - 480 mg, 6 tháng 1 lần.
Thiếu iod:
Tiêm bắp: trẻ em dưới 1 tuổi: 190 mg; trẻ em 1 tuổi trở lên và người lớn 380 mg (người trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân: 76 mg, xem mục Thận trọng), có thể dự phòng được đến 3 năm.
Uống: Người lớn (trừ người mang thai) và trẻ em trên 6 tuổi, 400 mg 1 lần/năm; Người mang thai dùng 1 liều duy nhất 200 mg; trẻ em dưới 1 tuổi, một liều duy nhất 100 mg; trẻ em 1 - 5 tuổi, 200 mg 1 lần/năm.
Mô tả:
Bảo quản:
Trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 - 30 oC.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng