Chỉ định:
Dược lực học 1. Chondroitin sulfat: Là một glycosaminoglycan (GAG) có nhiều trong các tổ chức sụn của cơ thể động vật( sụn vây cá mập) là một thành phần rất quan trọng trong các tổ chức liên kết. Trong cơ thể con người Chondroitin tham gia vào cấu trúc của tổ chức sụn, gân, da, mắt, thần kinh,...Và đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành hoạt động của các tổ chức trên. Lượng Chondroitin trong cơ thể giảm đi nhanh chóng theo quá trình lão hóa và là nguyên nhân dẫn tới các rối loạn của khớp, thần kinh, mắt, da... Chondroitin có tác dụng làm giảm Cholesterol, khử các gốc tự do trong cơ thể, ngăn ngừa xơ cứng thành mạch, duy trì tính đàn hồi của da, chống lão hóa. 2. Các vitamin ở dạng hoạt hóa có tính đàn hồi cao, nuôi dưỡng tế bào thần kinh và cơ. Do đó, Vindermen giúp bồi bổ cơ thể, giúp cơ thể phản ứng các phản xạ thần kinh tốt hơn. Ngoài ra, Vindermen có hiệu quả cao trong điều trị đau dây thần kinh, đau cơ, đau khớp... Chỉ định: Vindermen dùng trong các trường hợp sau:
- Đau dây thần kinh, đau cơ, đau xương, đau khớp(đau lưng, đau mỏi vai, gáy hoặc gối), thoái hóa khớp, viêm khớp mãn tính, tê liệt chân tay, viêm dây và đa dây thần kinh, rối loạn chức năng thần kinh do đái đường, dị cảm đầu chi, đau do Herpes.
- Bổ mắt, phòng và và điều trị suy giảm thị lực, điều tiết mắt, cận thị
- Bồi bổ cơ thể, dùng trong các trường hợp suy nhược cơ thể, mệt mỏi kéo dài, tình trạng Stress, rất cần cho thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Mất ngủ do căng thẳng thần kinh. Giúp trí nhớ lâu, minh mẫn và đáp ứng các phản xạ chính xác hơn
Chống chỉ định:
Mẫn cảm một trong các thành phần của thuốc, phối hợp với Levodopa
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Khi không có chỉ định của bác sĩ, liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em từ 8 tuổi trở lên: uống 1 viên một lần x 2 lần/ngày. Nên uống thuốc sau bữa ăn.
Bảo quản:
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SODIUM CHONDROITIN
Tên khác:
Chondroitin Sulfate
Thành phần:
Chondroitin sulfate sodium
Tác dụng:
Chondroitin có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là bệnh viêm xương khớp (osteo-arthritis). Cơ chế tác dụng của chondroitin trong việc làm giảm bệnh lý xương khớp là bảo vệ khớp (chondroprotective action) bằng cách ức chế các enzym có vai trò phá hủy sụn và kích thích tăng hoạt các enzym có vai trò xúc tác phản ứng tổng hợp acid hyaluronic (là chất giúp khớp hoạt động tốt).
Chondroitin được xem là chế phẩm bổ sung dinh dưỡng (dietary supplement) nhưng lại được các bác sĩ chuyên khoa phối hợp glucosanin (cũng là hợp chất thiên nhiên ly trích từ vỏ tôm cua) để hỗ trợ điều trị viêm xương khớp và ghi nhận tác dụng hữu hiệu hỗ trợ chống giảm đau của nó. Có nghiên cứu cho rằng chodroitin hỗ trợ chống viêm giảm đau là do nó làm giảm tạo ra tân mạch. Cũng do làm giảm tạo ra các tân mạch mà Chodroitin còn dùng trong nhãn khoa để điều trị thoái hóa võng mạc do bệnh đái tháo đường (bệnh do tân mạch xâm nhập vào dưới võng mạc gây tổn thương thành sẹo có thể dẫn đến mù).
Chỉ định:
• Tất cả các dạng viêm khớp (viêm xương khớp, thấp khớp, viêm khớp tuổi thiếu niên).
• Chấn thương thể thao như chấn thương gân, dây chằng và sụn.
• Viêm hoạt dịch, viêm gân, viêm khớp, đau và sưng.
• Viêm mô tế bào (phá huỷ collagen).
• Rối loạn thoái hoá collagen.
• Bệnh gút.
• Thoái hoá cột sống.
Dùng trong trường hợp: nhức mỏi mắt, khô mắt, đau mắt đỏ do bị kích ứng, và do giảm chất nhầy, bệnh quáng gà, giảm thị lực sau khi mổ mắt.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Chống chỉ định: Những người đang cần tạo tân mạch như trẻ em, phụ nữ muốn có thai hoặc đang mang thai, đang thời kỳ nuôi con bú thì không nên dùng chondroitin sulfat. Những người bị tai biến tim mạch, mới trải qua phẫu thuật lớn, mới bị bỏng diện rộng, vận động viên cần phát triển cơ bắp (cử tạ, tập thể hình...) cũng không nên dùng.
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp các phản ứng: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, nổi mề đay.
Trong trường hợp dùng quá liều: đau khớp chân khi di chuyển, rụng tóc, nhức đầu, nôn. Ngưng dùng thuốc các tác dụng trên sẽ hết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng:
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Chondroitin làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng đông.
Dược lực:
Chondroitin là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm mucopolysaccharid hay còn gọi nhóm proteoglycan. Gọi là proteoglycan bởi vì chondroitin tìm thấy trong thiên nhiên cấu tạo bởi chuỗi dài gồm nhiều đơn vị kết hợp đường và protein. Ở cơ thể con người, Chondroitin là thành phần tìm thấy ở sụn khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các động mạch.
Dược động học:
Cách dùng:
Chondroitin Sulphate (từ cá mập) 250 mg tương đương với natri 17,5 mg. Thuốc thường phối hợp với glucosamine nên liều dùng của chondroitin sulfat tùy theo từng chế phẩm.
Mô tả:
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng