Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DROTAVERINE
Tên khác:
Drotaverin
Thành phần:
Drotaverine hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
- Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích.
- Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: sạn đường mật và túi mật, viêm đường mật.
- Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
- Các co thắt tử cung: đau bụng kinh, dọa sẩy thai, co cứng tử cung.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp, có thể thấy buồn nôn, chóng mặt, đau đầu và đánh trống ngực.
Huyết áp có thể tụt nếu tiêm tĩnh mạch nhanh.
Thận trọng:
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy thuốc gây quái thai. Tuy vậy, cũng như đa số các thuốc khác, để thận trọng, nên tránh dùng thuốc kéo dài trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Giảm tác dụng chống parkinson của Drotaverine hydrochloride
Dược lực:
Chống co thắt cơ trơn không thuộc nhóm kháng choline.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu qua đường uống tương đương với đường tiêm. Hấp thu hoàn toàn sau 12 phút. Thời gian bắt đầu tác dụng sau khi tiêm là 2-4 phút, tối đa sau 30 phút.
- Phân bố: Gắn kết rất ít với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucurono kết hợp.
- Thải trừ: thuốc chủ yếu thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy: 16 giờ.
Cách dùng:
Dạng viên:
Người lớn: 3-6 viên/ngày, mỗi lần 1-2 viên.
Trẻ trên 6 tuổi: 2-5 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Từ 1-6 tuổi: 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1/2-1 viên.
Dạng tiêm:
Người lớn: 1-3 ống tiêm dưới da hoặc 1-2 ống tiêm bắp/ngày.
Ðể kiểm soát cơn đau quặn cấp tính do sỏi: 1-2 ống tiêm tĩnh mạch chậm.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng