Paroxetine Teva

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-11806-11
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Paroxetine
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Teva Pharma Industries., Ltd
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:


Chống chỉ định:


Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:


Liều lượng:


Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PAROXETINE

Tên khác:
Paroxetin

Thành phần:
Paroxetine

Tác dụng:


Chỉ định:
- Trầm cảm

Quá liều:


Chống chỉ định:
- Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO;

- Thioridazine

Tác dụng phụ:
Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục. Choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ. Nổi mẩn. Ít gặp: phản ứng ngoại tháp. Hiếm: tăng men gan, hạ Na máu.

Thận trọng:
Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.

Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.

Báo cáo bất kỳ vấn đề mới hoặc triệu chứng với bác sĩ, chẳng hạn như làm xấu đi: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Tương tác thuốc:
Dùng cách 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO & ngược lại.



Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc sử dụng, và những loại bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với paroxetine, đặc biệt là:



Atomoxetine, cimetidine (Tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen;



Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan);



Làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);



Thuốc chữa rối loạn nhịp tim;



Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS;



Thuốc gây nghiện giảm đau - fentanyl, tramadol;



Thuốc để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần - như lithium, thuốc chống trầm cảm khác, hoặc thuốc chống loạn thần;



Đau nửa đầu - sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan, và những loại khác; hoặc là



Thuốc - carbamazepine, phenytoin.

Dược lực:
Paroxetin là thuốc chống trầm cảm trong nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs). Paroxetine ảnh hưởng đến hóa chất trong não có thể mất cân bằng.



Paroxetine được sử dụng để điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu, căng thẳng rối loạn hậu chấn thương (PTSD), và rối loạn tiền kinh nguyệt (PMDD).

Dược động học:


Cách dùng:
Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.


Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Paroxetine Teva Paroxetine TevaProduct description: Paroxetine Teva : GTTeva Pharma Industries., Ltd GT36632


Paroxetine Teva


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212