Chỉ định:
Trong một ý nghĩa chung, Libido được sử dụng để mô tả những mong muốn cơ bản cho quan hệ tình dục. Thuật ngữ này được đặt ra bởi bác sĩ tâm thần Sigmund Freud. Ban đầu, ông sử dụng từ đặc biệt để mô tả tình dục, nhưng cuối cùng, ông bắt đầu sử dụng nó để mô tả những mong muốn chung của con người . Ông thường so sánh nó với mong muốn đạt được đỉnh cao trong tình dục. Định nghĩa rộng hơn này ít được sử dụng, và khi hầu hết mọi người nói về từ LIBIDO, chúng ta thường đặc biệt nói về tình dục. • Một chế độ ăn uống bổ sung chất dinh dưỡng cho đàn ông và phụ nữ để hỗ trợ vấn đề sinh lý.* • Libido được thiết kế để giải quyết những yếu tố có thể góp phần gây rối loạn chức năng sinh lý ở nam giới và phụ nữ như cấp năng lượng, cân bằng nội tiết tố, lưu thông và thần kinh hệ thống chức năng. • Nghiên cứu chỉ ra rằng có đến 43% phụ nữ và khoảng 31% nam giới có kinh nghiệm rối loạn chức năng tình dục ở một số thời điểm trong cuộc sống của họ. THÀNH PHẦN TRONG LIBIDO Dimethylglycine HCl (DMG)
- 83.33 mg : một axit amin không protein tự nhiên, được tìm thấy trong một số các tế bào động vật, thực vật nhờ công nghệ sinh học phân tử hiện đại.Cơ thể người và động vật sản xuất 1 lượng nhỏ DMG mỗi ngày và lượng sản xuất này sẽ giảm dần theo tuổi tác. DMG ảnh hưởng đến gần như tất cả hệ trao đổi chất trong tế bào. DMG được hấp thụ bởi ruột non và lưu thông vận chuyển qua cửa tuần hoàn ở gan. · DMG có chức năng dẫn truyền thần kinh · DMG thúc đẩy hoạt động oxy hóa mô, giúp vận chuyển oxy vào tế bào, cung cấp Methyl, hỗ trợ chức năng tim mạch. · DMG giúp tăng cường khả năng và nhu cầu sinh lý của nam và nữ. · DMG hỗ trợ chức năng gan và quá trình khử độc, hỗ trợ khả năng tập luyện của cơ thể. · DMG làm tiến trình trao đổi chất nhanh hơn và đạt hiệu suất cao hơn. · DMG cải thiện quá trình sử dụng oxy, giải độc, bảo vệ tế bào, điều biến hệ thống miễn dịch và hỗ trợ quá trình chữa lành các vết thương. · DMG giúp hỗ trợ điều trị ung thư. Tính an toàn của DMG
- Dimethylglycine (DMG) có thể được coi là một chất dinh dưỡng rất an toàn dựa trên các nghiên cứu được thực hiện tại Trường Y, Đại học Southern California
- Các nghiên cứu động vật khác, được thực hiện tại Đại học Clemson.
- DMG đã được sử dụng rộng rãi như là một bổ sung dinh dưỡng trong các dòng sản phẩm cho cả con người và động vật trong suốt 25 năm qua mà không có sự kiện bất lợi đáng kể nào. Ashwagandha
- 450 mg : rể cây và hạt được dùng làm thuốc. · Chữa các bệnh gây ra bởi stress, căng thẳng, mệt mỏi, đau đớn và bệnh ngoài da. · Trị tiểu đường, bệnh đường tiếu hóa, bệnh động kinh. Horny Goat weed
- 450 mg : tên tiếng việt Dâm Dương Hoắc. · Bổ gan thận. · Trừ phong thấp. · Chữa đau lưng, đầu gối yếu. · Cường dương, chủ trị liệt dương. Tribulus terrestris
- 450 mg : Bạch tật lê · Kích thích ăn uống. · Trị nhức đầu, đỏ mắt,phong ngứa, bổ thận, chữa sỏi thận. · Tráng dương, kích thích tình dục, tăng sức lực, tăng tần suất giao hợp. · Hạ đường huyết và ức chế ung thư. Rhodiola rosea
- 450 mg : · Chống mệt mỏi, hồi phục sức khỏe sau khi ốm, ngăng ngừa nhiễm trùng, lấy lại cân bằng trong cơ thể. · Tăng chức năng tình dục. Catuaba
- 450 mg : vỏ của cây Trichilia catigua và Erythroxylum ở Brazil · Kích thích tình dục bằng cách kích thích hệ thần kinh trung ương. Damiana
- 450 mg : một loại cây bụi ở Trung Mỹ. · Trị rối loạn gây ra đau đớn cơ và khớp, thấp estrogen. · Trị bệnh lãnh cảm, chúng trào huyết( gây mất cân bằng hoocmone ở phụ nữ mãn kinh) · Trị liệt dương và các bệnh liên quan đến cơ quan sinh dục nam và nữ. Maca
- 66.66 mg : · Tăng khả năng tình dục ở nam và nữ. · Giảm các triệu chứng thời kỳ mãn kinh. · Ngăn ngừa ung thư vú,gan và dạ dày. Muira Puama
- 66.66 mg : · Chữa các bệnh liên quan đến khả năng tình dục · Kích thích,tạo hưng phấn. Cnidium Monnier
- 16.66 mg : Bổ thận, tráng dương, khử phong.
Chống chỉ định:
Không sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, người bị các bệnh tim mạch, tiểu đường, ung thư tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt, hoặc đang sử dụng các loại thuốc chống tiểu đường, thuốc gây ức chế hệ miễn dịch, hóc môn tuyến giáp nhân tạo, các loại thuốc có chất kháng đông/hủy tiểu cầu, thuốc điều trị chứng tăng hoặc giảm huyến áp, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau hoặc các loại thuốc làm dịu hệ thần kinh trung ương như thuốc an thần.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Nữ : uống khi đói, mỗi lần 1 viên, tối đa 2 lần mỗi ngày tùy theo nhu cầu. Nam : uống khi đói, mỗi lần 1 viên, tối đa 3 lần mỗi ngày tùy theo nhu cầu. Hiệu lực : sản phẩm bắt đầu có hiệu lực vài giờ sau khi uống và có thể kéo dài cả ngày. Đối với trường hợp dùng lâu dài : nên ngừng sử dụng 2 tuần sau mỗi 2 tuần sử dụng sản phẩm theo liều lượng nêu trên. Đối tượng sử dụng Nam và nữ trưởng thành có nhu cầu tăng cường khả năng và nhu cầu sinh lý. CHÚ Ý : Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng