Pharzubest

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần: Vitamin A (Retinol palmitat) 1000 IU Vitamin D3 (Cholecalciferol) 400 IU Vitamin E (dưới dạng D-alpha tocopherol
- acelat) 10 mg Vitamin B1 (Thiamine Nitrate) 2 mg Vitamin B2 (Riboflavin) 3 mg Vitamin C (Acid ascorbic) 9 mg Vitamin B6 (Pyridoxine HCI) 1 mg Vitamin PP (Nicotinamic) rrIg 15 mg Vitamin 135 (Calci Pantothenat) 10mcg Sắt (Ferrous furmaral) 1 1,65 mg Magid (Magnesium thrid) 6 mg Kẽm (Zinc Oxid) 0,8 mg Canxi (Calcium dibasic phosphate dihydrat and Calci Pantothenat )21,42 mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Dược chất chính của Pharzubest là các vitamin và khoáng chất. Trong đó:
- Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự phát triển và duy trì tính bền vững của biểu mô.
- Vitamin D3 duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương.
- Vitamin E là chất chống oxy hóa, ngăn cản oxy hóa các thành phần cần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại.
- Vitamin B1 là enzyme chuyển hóa carbohydrat.
- Vitamin B2 khi vào cơ thể được biên đổi thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia vào một số phản ứng oxy hóa
- khử.
- Vitamin B6( Pyridoxin) tham gia tổng hợp acid gamma
- aminobutyric(GABA) trong hệ thành kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
- Vitamin B5 là thành phần cấu tạo trong Coenzyme A
- là một trong những yếu tố cho các phản ứng chuyển nhóm acetyl trong cơ thể.
- Nguyen tố kẽm là thành của nhiều enzyme sinh tổng hợp can thiệp vào chuyển hóa calci, phospho của cơ thể, chuyển hóa glucid, ảnh hưởng tốt đến khả năng đáp ứng miễn dịch.
- Nguyên tố sắt là thành phần của hemoglobulin, đảm bảo các chức năng hô hấp của cơ thể.
- Nguyên tố magnesi có tác dụng tổng hợp các chất có liên kết giàu năng lượng, là chất vận chuyển hydro, điện tử, các enzyme chuyển hóa glucid, lipid và protid.
- Calci(dưới dạng ion) thì cần thiết cho nhiều quá trình sinh học, cho hệ thần kinh, hệ tim mạch. Chỉ định PHARZUBEST được chỉ định trong các trường hợp cơ thể suy nhược, thế chất yếu, mệt mỏi tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật. Bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ đang phát triển, ngưới lớn tuổi.

Chống chỉ định:
Không dùng cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định cho người bệnh thừa vitamin A hay chạy cảm với vitamin A; người quá mẫn với vitamin D hay tăng calci máu hay nhiễm độc vitamin D.

Tương tác thuốc:
Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha
- adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm các tại hại cho gan, với carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính. Vitamin A và isotretionin dùng đồng thời có thể dẫn tới tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Không dùng với cholestyramin, thuốc lợi tiểu thiazid, không dùng đồng thời với phenobarbital, corticosteroid, glycosid trợ tim.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, đỏ da. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:
cẩn thận trong khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A. Thận trọng khi dùng cho người bị suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch. Đối với phụ nữ có thai cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Liều lượng:
Liều dùng cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1vieen/ ngày. Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn. Quá liều Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu mê sảng, co giật, tiêu chảy. Phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Uống vitamin D liều cao hoặc kéo dài khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Cần ngừng thuốc, ngưng bổ sung canxi, duy trì khẩu phần ăn có ít canxi, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN A

Tên khác:
Retinol

Thành phần:
Vitamin A

Tác dụng:
Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.

- Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư.

Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.



Chỉ định:
Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.

Quá liều:
Cấp tính với liều vượt quá 150.000UI ở trẻ em, 100.000UI ở người lớn. Biểu hiện: rối loạn têu hóa, (chán ăn, nôn, ỉa chảy), nhức đầu, tăng áp lực nội sọ, phù nhú thị giác, rối loạn tâm thần (lú lẫn, mê sảng) dễ kích động, co giật, tróc vẩy da. Hàm lượng Retinol huyết tương 150mcg/100ml. Mãn tính, nếu dùng:

Trẻ mới đẻ: 10000 UI/24 giờ, từ 1–3 tháng.

Trẻ em: 10000–30000UI/24 giờ, từ 2–6 tháng.

Người lớn: 50000–100000 UI/24 giờ, từ 2–6 tháng. Biểu hiện: mỏng, mảnh, khô giòn da–lông, móng, niêm mạc môi, lợi nứt nẻ-tăng áp lực nội sọ, nhức đầu, phù nhú thị giác, song thị, rung giật nhãn cầu, sợ ánh sáng, dễ kích động, rối loạn giấc ngủ, đau xương khớp, đau cơ, chán ăn, buồn nôn, gan lách to, xơ gan. Trẻ em dày lớp vỏ xương ở xương dài, hàn sớm đầu xương (phồng dưới da, nhạy cảm đau đầu chi).

Cần sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định:
Dùng đồng thời với dầu parafin.

Người bệnh thừa vitamin A.



Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.

Tác dụng phụ:
Thường do quá liều, ngừng dùng thuốc. Phải tôn trọng liệu trình và khoảng cách giữa các đợt dùng thuốc (không được dùng quá 100.000UI/lần).

Thận trọng:
Khi dùng liều cao kéo dài, cần điều trị từng đợt, dùng 6 tuần, nghỉ 2 tuần. Thận trọng ở phụ nữ có thai.

- Không được dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A.

- Viên: tránh dùng cho người mẫn cảm với tartiazin và/hoặc acid acetylsalicylic.

- Khi có thai không được dùng quá 6000UI/ngày. Dùng liều cao vitamin A gây dị dạng bào thai. Không dùng liều cao với người đang nuôi con bú, không vượt quá 6000UI/ngày (kể cả trong khẩu phần ăn).

Tương tác thuốc:
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.



Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Ðiều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai steroid.



Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.

Dược lực:
Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

Dược động học:
- Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

- Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

- Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.

Cách dùng:
- Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt) (theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam).

Mô tả:


Bảo quản:
Vitamin A không bền vững, cần bảo vệ tránh ánh sáng và không khí. Các chế phẩm vitamin A cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C; nút kín, tránh không khí và ánh sáng, không để đông lạnh.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Pharzubest PharzubestProduct description: Pharzubest : Dược chất chính của Pharzubest là các vitamin và khoáng chất. Trong đó: - Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự phát triển và duy trì tính bền vững của biểu mô. - Vitamin D3 duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương. - Vitamin E là chất chống oxy hóa, ngăn cản oxy hóa các thành phần cần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại. - Vitamin B1 là enzyme chuyển hóa carbohydrat. - Vitamin B2 khi vào cơ thể được biên đổi thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia vào một số phản ứng oxy hóa - khử. - Vitamin B6( Pyridoxin) tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric(GABA) trong hệ thành kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. - Vitamin B5 là thành phần cấu tạo trong Coenzyme A- là một trong những yếu tố cho các phản ứng chuyển nhóm acetyl trong cơ thể. - Nguyen tố kẽm là thành của nhiều enzyme sinh tổng hợp can thiệp vào chuyển hóa calci, phospho của cơ thể, chuyển hóa glucid, ảnh hưởng tốt đến khả năng đáp ứng miễn dịch. - Nguyên tố sắt là thành phần của hemoglobulin, đảm bảo các chức năng hô hấp của cơ thể. - Nguyên tố magnesi có tác dụng tổng hợp các chất có liên kết giàu năng lượng, là chất vận chuyển hydro, điện tử, các enzyme chuyển hóa glucid, lipid và protid. - Calci(dưới dạng ion) thì cần thiết cho nhiều quá trình sinh học, cho hệ thần kinh, hệ tim mạch. Chỉ định PHARZUBEST được chỉ định trong các trường hợp cơ thể suy nhược, thế chất yếu, mệt mỏi tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật. Bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ đang phát triển, ngưới lớn tuổi. GT GT36336


Pharzubest


Duoc chat chinh cua Pharzubest la cac vitamin va khoang chat. Trong do: - Vitamin A la vitamin tan trong dau rat can cho thi giac, cho su phat trien va duy tri tinh ben vung cua bieu mo. - Vitamin D3 duy tri nong do calci va phospho binh thuong trong huyet tuong. - Vitamin E la chat chong oxy hoa, ngan can oxy hoa cac thanh phan can thiet yeu trong te bao, ngan can tao thanh cac san pham oxy hoa doc hai. - Vitamin B1 la enzyme chuyen hoa carbohydrat. - Vitamin B2 khi vao co the duoc bien doi thanh colagen, tu sua mo trong co the va tham gia vao mot so phan ung oxy hoa - khu. - Vitamin B6( Pyridoxin) tham gia tong hop acid gamma - aminobutyric(GABA) trong he thanh kinh trung uong va tham gia tong hop hemoglobulin. - Vitamin B5 la thanh phan cau tao trong Coenzyme A- la mot trong nhung yeu to cho cac phan ung chuyen nhom acetyl trong co the. - Nguyen to kem la thanh cua nhieu enzyme sinh tong hop can thiep vao chuyen hoa calci, phospho cua co the, chuyen hoa glucid, anh huong tot den kha nang dap ung mien dich. - Nguyen to sat la thanh phan cua hemoglobulin, dam bao cac chuc nang ho hap cua co the. - Nguyen to magnesi co tac dung tong hop cac chat co lien ket giau nang luong, la chat van chuyen hydro, dien tu, cac enzyme chuyen hoa glucid, lipid va protid. - Calci(duoi dang ion) thi can thiet cho nhieu qua trinh sinh hoc, cho he than kinh, he tim mach. Chi dinh PHARZUBEST duoc chi dinh trong cac truong hop co the suy nhuoc, the chat yeu, met moi tinh trang thieu hut dinh duong, sau phau thuat. Bo sung vitamin va khoang chat cho phu nu co thai, ba me cho con bu, tre dang phat trien, nguoi lon tuoi.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212