Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CALCI FOLINAT
Tên khác:
acid folinic
Thành phần:
Calcium folinate
Tác dụng:
Folinat calci là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic( như methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô. Trong một số bệnh ung thư, acid folinic thâm nhập vào các tế bào và giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn các tế bào u, do có sự khác nhau trong cơ chế vận chuyển qua màng
Ací folinic có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, các chất này ức chế enzym dihydrofolat reductase.
Chỉ định:
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
Phối hợp Calcium folinate với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Thiếu máu ác tính & thiếu máu khác do thiếu vitamin B12. Có thai, cho con bú.
Tác dụng phụ:
Hiếm có dị ứng. Liều cao: rối loạn tiêu hóa, khó ngủ, trầm cảm, kích động.
Thận trọng:
Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng folinat calci cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.
Thận trọng khi dùng folinat calci phối hợp với fuorouracil vì folinat caici làm tăng độc tính của fuorouracil. Cần thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược.
Tương tác thuốc:
Các thuốc kháng acid folic. Tăng phản ứng phụ khi phối hợp với 5 FU. Không trộn với dung dịch Na hydrocarbonat.
Liều cao acid folic có thể làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
Lượng nhỏ folinat calci dùng toàn thân vào dịch não tuỷ, chủ yếu dưới dạng 5-methyltetrahydrofolat. Tuy nhiên liều cao folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tuỷ sống.
Acid folinic làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.
Dược lực:
Calcium folinate là thuốc giải độc các thuốc đối kháng acid folic.
Dược động học:
- Hấp thu: Folinat calci hấp thu nhanh, nhiều và biến đổi thành 5-methyltetrahydrofolat, là dạng vận chuyển và dự trữ chính của folat trong cơ thể.
- Phân bố: Folinat tập trung mạnh ở dịch não tuỷ, nồng độ bình thường trong dịch não tuỷ là 0,016-0,021 mcg/ml. Nồng độ folat bình thường trong hồng cầu là 0,175-0,316 mcg/ml. Acid tetrahydrofolic và các dẫn chất của nó phân bố vào tất cả các mô, khoảng nửa folat dự trữ của cơ thể ở trong gan.
- Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10-formyl tetrahydrofolat và 5,10-methenyltetrahydrofolat.
Cách dùng:
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao: 15mg/m2 da cơ thể/6 giờ dùng trong 72 giờ. Có thể dùng 5-7 ngày. Sau đó giảm liều & chuyển sang uống. Nên dùng calciumfolinat sau vài giờ truyền methotrexate liều cao. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic 5-15mg/ngày. Phối hợp Calcium folinatetrong ung thư đại tràng: IV 200mg/m2/24 giờ.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng