Pharnomax

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-9229-09
Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa: Vitamin A (Retinol palmitat) 1000UI Vitamin D3 (Cholecalciferon) 200UI Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 5mg Vitamin B2 (Riboflavin) 5mg Vitamin B6 (Piridoxin hydroclorid) 5mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Tính chất: Pharnomax có chứa các vitamin với hàm lượng phù hợp với nhu cầu hàng ngày của con người. Vitamin A cần thiết cho cơ thể phát triển, tham gia sự tạo thành các mô tế bào, da, niêm mạc và chất tía võng mạc rhodopsin (giữ vai trò quan trọng trong sinh lý học thị giác), điều hòa chức năng tuyến giáp và tuyến sinh dục, tăng cường sức đề kháng chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin D là yếu tố phòng ngừa và điều trị còi xương. Phức hợp vitamin B rất cần thiết cho chức năng chuyển hóa bình thường của cơ thể. Chỉ định: Cung cấp vitamin trong những trường hợp mệt mỏi, cảm giác yếu, cơ thể suy nhược do bệnh mãn tính hoặc cấp tính và thời kỳ dưỡng bệnh… Dùng trong những trường hợp nhu cầu về vitamin tăng cao như trẻ em đang thời kỳ tăng trưởng, làm việc nặng, cho con bú … Dùng cho những trường hợp dinh dưỡng mất cân bằng hoặc thiếu hụt ví dụ như ở người già, hoặc do ăn kiêng…

Chống chỉ định:
Rối loạn chuyển hóa calci (tăng calci huyết và tăng calci niệu). Bệnh nhân suy gan, suy thận. Đang điều trị với retinoid và/hoặc vitamin D và được biết là mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Liều cao khiến nước tiểu có màu vàng do màu huỳnh quang của riboflavin. Nếu dùng quá liều có thể gây chán ăn, buồn nôn, chóng mặt.

Chú ý đề phòng:
Không nên dùng liều cao hơn liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ. Phụ nữ có thai: Nếu dùng theo liều được khuyến cáo thì Pharnomax không gây hại cho thai nhi trong thời kỳ thai nghén. Không được dùng vitamin B6 quá 2g/ngày.

Liều lượng:
Người lớn: 1-2 viên một lần x 1-2 lần/ngày. Nên uống vào đầu bữa ăn sáng hoặc trưa.

Bảo quản:
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ từ 15 – 300C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 30 tháng. Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN A

Tên khác:
Retinol

Thành phần:
Vitamin A

Tác dụng:
Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.

- Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư.

Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.



Chỉ định:
Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.

Quá liều:
Cấp tính với liều vượt quá 150.000UI ở trẻ em, 100.000UI ở người lớn. Biểu hiện: rối loạn têu hóa, (chán ăn, nôn, ỉa chảy), nhức đầu, tăng áp lực nội sọ, phù nhú thị giác, rối loạn tâm thần (lú lẫn, mê sảng) dễ kích động, co giật, tróc vẩy da. Hàm lượng Retinol huyết tương 150mcg/100ml. Mãn tính, nếu dùng:

Trẻ mới đẻ: 10000 UI/24 giờ, từ 1–3 tháng.

Trẻ em: 10000–30000UI/24 giờ, từ 2–6 tháng.

Người lớn: 50000–100000 UI/24 giờ, từ 2–6 tháng. Biểu hiện: mỏng, mảnh, khô giòn da–lông, móng, niêm mạc môi, lợi nứt nẻ-tăng áp lực nội sọ, nhức đầu, phù nhú thị giác, song thị, rung giật nhãn cầu, sợ ánh sáng, dễ kích động, rối loạn giấc ngủ, đau xương khớp, đau cơ, chán ăn, buồn nôn, gan lách to, xơ gan. Trẻ em dày lớp vỏ xương ở xương dài, hàn sớm đầu xương (phồng dưới da, nhạy cảm đau đầu chi).

Cần sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định:
Dùng đồng thời với dầu parafin.

Người bệnh thừa vitamin A.



Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.

Tác dụng phụ:
Thường do quá liều, ngừng dùng thuốc. Phải tôn trọng liệu trình và khoảng cách giữa các đợt dùng thuốc (không được dùng quá 100.000UI/lần).

Thận trọng:
Khi dùng liều cao kéo dài, cần điều trị từng đợt, dùng 6 tuần, nghỉ 2 tuần. Thận trọng ở phụ nữ có thai.

- Không được dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A.

- Viên: tránh dùng cho người mẫn cảm với tartiazin và/hoặc acid acetylsalicylic.

- Khi có thai không được dùng quá 6000UI/ngày. Dùng liều cao vitamin A gây dị dạng bào thai. Không dùng liều cao với người đang nuôi con bú, không vượt quá 6000UI/ngày (kể cả trong khẩu phần ăn).

Tương tác thuốc:
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.



Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Ðiều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai steroid.



Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.

Dược lực:
Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

Dược động học:
- Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

- Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

- Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.

Cách dùng:
- Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt) (theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam).

Mô tả:


Bảo quản:
Vitamin A không bền vững, cần bảo vệ tránh ánh sáng và không khí. Các chế phẩm vitamin A cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C; nút kín, tránh không khí và ánh sáng, không để đông lạnh.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Pharnomax PharnomaxProduct description: Pharnomax : Tính chất: Pharnomax có chứa các vitamin với hàm lượng phù hợp với nhu cầu hàng ngày của con người. Vitamin A cần thiết cho cơ thể phát triển, tham gia sự tạo thành các mô tế bào, da, niêm mạc và chất tía võng mạc rhodopsin (giữ vai trò quan trọng trong sinh lý học thị giác), điều hòa chức năng tuyến giáp và tuyến sinh dục, tăng cường sức đề kháng chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin D là yếu tố phòng ngừa và điều trị còi xương. Phức hợp vitamin B rất cần thiết cho chức năng chuyển hóa bình thường của cơ thể. Chỉ định: Cung cấp vitamin trong những trường hợp mệt mỏi, cảm giác yếu, cơ thể suy nhược do bệnh mãn tính hoặc cấp tính và thời kỳ dưỡng bệnh… Dùng trong những trường hợp nhu cầu về vitamin tăng cao như trẻ em đang thời kỳ tăng trưởng, làm việc nặng, cho con bú … Dùng cho những trường hợp dinh dưỡng mất cân bằng hoặc thiếu hụt ví dụ như ở người già, hoặc do ăn kiêng… GTCông ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà GT35596


Pharnomax


Tinh chat: Pharnomax co chua cac vitamin voi ham luong phu hop voi nhu cau hang ngay cua con nguoi. Vitamin A can thiet cho co the phat trien, tham gia su tao thanh cac mo te bao, da, niem mac va chat tia vong mac rhodopsin (giu vai tro quan trong trong sinh ly hoc thi giac), dieu hoa chuc nang tuyen giap va tuyen sinh duc, tang cuong suc de khang chong nhiem khuan cua co the. Vitamin D la yeu to phong ngua va dieu tri coi xuong. Phuc hop vitamin B rat can thiet cho chuc nang chuyen hoa binh thuong cua co the. Chi dinh: Cung cap vitamin trong nhung truong hop met moi, cam giac yeu, co the suy nhuoc do benh man tinh hoac cap tinh va thoi ky duong benh… Dung trong nhung truong hop nhu cau ve vitamin tang cao nhu tre em dang thoi ky tang truong, lam viec nang, cho con bu … Dung cho nhung truong hop dinh duong mat can bang hoac thieu hut vi du nhu o nguoi gia, hoac do an kieng…
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212