Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TERBINAFINE
Tên khác:
Terbinafin
Thành phần:
Terbinafine HCl.
Tác dụng:
Là thuốc chống nấm. Cơ chế tác dụng là ảnh hưởng đến khả nǎng tạo chất hóa học là các sterol của nấm. Các sterol là thành phần quan trọng của màng tế bào nấm và liên kết chúng với nhau. Sự ảnh hưởng này làm suy yếu màng tế bào. Terbinafine uống có tác dụng hơn griseofulvin và itraconazole trong điều trị nấm móng.
Chỉ định:
- Nấm da chân. - Nấm da thân & đùi.
Quá liều:
Chưa có trường hợp quá liều nào được biết đến.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Phản ứng có hại
Dạng uống: rối loạn tiêu hóa, nổi ban, mày đay, rối loạn vị giác; hiếm khi rối loạn gan mật. Dạng kem: đỏ da, ngứa tại nơi thoa.
Thận trọng:
Có thai & cho con bú. Suy gan hay suy thận: giảm liều. Trẻ < 2 tuổi. (< 12 kg).
Đối với phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy liều cao terbinafine không có tác dụng gây độc cho thai nhi động vật. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu trên người, vì nhiễm nấm ở da và móng không phải là vấn đề nghiêm trọng nên terbinafine không nên dùng cho thai phụ.
Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sử dụng terbinafine cho phụ nữ cho con bú, vì vậy thuốc không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Rifampicin làm giảm nồng độ terbinafine trong máu, làm giảm đáng kể tác dụng của terbinafine. Cimetidine làm tǎng nồng độ terbinafine trong máu.
Dược lực:
Terbinafine là một allylamine có tác dụng diệt nấm phổ rộng đối với nấm da, nấm móng và nấm lưỡng hình. Tác dụng diệt hay là kháng nấm men tùy thuộc vào chủng loại nấm.
Dược động học:
Ở cơ thể người, dưới 5% liều dùng được hấp thu sau khi bôi thuốc tại chỗ. Vì vậy, tác dụng toàn thân rất nhẹ. Các chất chuyển hóa thông qua quá trình chuyển hóa sinh học không có tác dụng kháng nấm và được đào thải chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải là 17 giờ. Không có bằng chứng về tích lũy thuốc.
Cách dùng:
Dạng viên: người lớn 250mg x 1lần/ngày, thời gian điều trị: Nấm da chân 2-6 tuần; Nấm da thân & đùi 2-4 tuần; Bệnh Candida da 2-4 tuần; Nấm da đầu 4 tuần; Nấm móng 6-12 tuần.
Dạng kem: thoa 1-2 lần/ngày lên vùng bị nhiễm, thời gian dùng: Nấm da chân 2-4 tuần; Nấm da thân & đùi 1-2 tuần; Bệnh Candida da 1-2 tuần; Lang ben 2 tuần. Trẻ em: chỉ dùng dạng viên trẻ > 40kg: 250mg x 1 lần/ngày; 20-40kg: 125mg x 1lần/ngày; 12-20kg: 62,5mg x 1lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng