Inalfab- solution for injection 3MIU/ml

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-9730-10
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Recombinant Interferon alfa 2b
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 bơm tiêm chứa 1ml
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Intas Biopharmaceuticals Ltd.
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:


Chống chỉ định:


Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:


Liều lượng:


Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: INTERFERON ALFA

Tên khác:
Interferon alpha

Thành phần:
Interferon alfa 2a; Interferon alfa 2b; Interferon alfa n1; Interferon alfa n3

Tác dụng:
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.

Chỉ định:
Interferon alfa - 2a: Ðiều trị bệnh bạch cầu tế bào tóc, bệnh bạch cầu mạn dòng tủy ở giai đoạn mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính, u lympho tế bào T ở da. Thuốc cũng được chỉ định cho cả carcinom tế bào thận tái phát hoặc di căn và sarcom Kaposi có liên quan với AIDS ở các người bệnh không có tiền sử viêm nhiễm cơ hội. Interferon alfa - 2a còn được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính hoạt động hoặc viêm gan C mạn tính.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Interferon alfa - 2a, interferon alfa - 2b, interferon alfa - n3 có chống chỉ định dùng cho người bệnh quá mẫn với interferon alfa hoặc bất cứ một thành phần nào trong các thuốc đó.



Interferon alfa - 2a có chống chỉ định dùng cho người bệnh quá mẫn với rượu benzylic.



Interferon alfa - 2a và interferon alfa - n3 cũng có chống chỉ định dùng cho người bệnh quá mẫn với protein của chuột; interferon alfa - n3 còn có chống chỉ định dùng cho người bệnh có quá mẫn với protein trứng hoặc neomycin.

Tác dụng phụ:
Thường gặp



Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, khó chịu, sốt và rét run, trầm cảm.



Viêm da, ban da, ngứa, ban đỏ, da khô, rụng tóc lông.



Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, viêm miệng, chán ăn, có vị kim loại, ợ hơi.



Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hemoglobin và hematocrit thấp, ức chế tủy ở mức nhẹ.



Nhiễm độc gan.



Ðau khớp, đau xương, đau lưng, chuột rút ở chân.



Ðau mắt bao gồm cả kết hợp với đảo mắt.



Toát mồ hôi.



Ít gặp



Giảm cảm giác, mất điều vận, lú lẫn, trầm cảm, bồn chồn, lo âu. Liều cao: Trạng thái sững sờ, hôn mê.



Ðộc tính cho tim, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp, đau ngực, phù.



Rụng tóc từng phần.



Tăng acid uric huyết, thiểu năng tuyến giáp.



Thay đổi vị giác.



Ban xuất huyết, chứng xanh tím.



Tăng ALT và AST.



Bệnh dây thần kinh.



Ðau chỗ tiêm.



Rét run, yếu cơ, co cơ, đau khớp, bệnh lý đa khớp, viêm khớp.



Rối loạn thị giác.



Protein niệu, tăng creatinin và urê (BUN).



Ho, khó thở, sung huyết mũi, chảy máu cam, chảy nước mũi.



Tạo kháng thể trung hòa interferon, do vậy interferon có thể mất tác dụng đối với người bệnh.



Hiếm gặp



Viêm mạch, viêm khớp, thiếu máu huyết tán, thiểu năng giáp trạng, lupus ban đỏ hệ thống, Reynaud.



Co giật, hôn mê, bệnh não, loạn ngôn.



Tăng năng giáp.



Viêm kết mạc, kích ứng mắt.



Khó tiêu, đầy bụng, tăng tiết nước bọt, khát, chảy máu dạ dày - ruột, đại tiện phân đen, viêm thực quản, tăng cảm giác của lưỡi, đổi màu niêm mạc dạ dày ruột, loét dạ dày, đau miệng, chảy máu lợi, tăng sản lợi.



Xuất huyết dạng chấm, giảm tiểu cầu.



Thâm nhiễm phổi, viêm phổi, viêm phổi thùy, phù phổi.



Phản ứng quá mẫn cấp nặng (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản hoặc choáng phản vệ).



Lãnh cảm, dễ bị kích thích, tăng hoạt động, chứng sợ bị nhốt kín...



Xử trí



Có thể giảm thiểu các tác dụng phụ bằng cách dùng interferon vào buổi tối trước khi đi ngủ. Có thể giảm bớt tác dụng phụ giả cúm bằng cách uống paracetamol 30 phút trước khi dùng interferon. Ðể giảm chứng đau cơ nặng thường phải nằm nghỉ 1 - 2 tuần và dùng corticosteroid và/hoặc thuốc giảm đau.



Có thể phải giảm liều nếu bị chán ăn và triệu chứng này thường bớt đi trong vòng vài tuần.



Buồn nôn: Hiếm khi phải dùng đến thuốc chống nôn.



Hầu hết các tác dụng phụ lên hệ thống thần kinh là nhẹ và phục hồi nhanh sau khi giảm liều hoặc tạm ngừng interferon alfa.



Ở một số người bệnh có thể dùng methylphenidat hoặc metoclopramid để làm giảm tác dụng phụ. Hiếm khi cần phải ngừng dùng interferon alfa.



Cần phải ngừng dùng thuốc khi có giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu nặng. Sau khi ngừng dùng thuốc thì sẽ phục hồi nhanh giảm bạch cầu và/hoặc giảm tiểu cầu, nhưng thiếu máu thì phục hồi chậm. Những trường hợp bị ức chế tủy nặng, cần phải truyền hồng cầu và/hoặc tiểu cầu.



Nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần ngừng interferon alfa và có ngay những biện pháp điều trị thích hợp.



Nếu xuất hiện bệnh tự miễn trong thời gian đang điều trị interferon alfa, thì phải theo dõi người bệnh chặt chẽ và nếu cần phải ngừng dùng thuốc.



Ở những người bệnh có nồng độ thyrotropin huyết thanh không còn duy trì được ở mức bình thường bằng điều trị kháng tuyến giáp hoặc liệu pháp thay thế hormon thì nên ngừng dùng interferon alfa.



Khi bị hạ huyết áp nặng cần giảm liều thuốc và/hoặc điều trị hỗ trợ như truyền dịch thay thế để duy trì thể tích tuần hoàn. Hạ huyết áp, loạn nhịp và bệnh lý cơ tim ở người bệnh có tiền sử bệnh tim có thể đòi hỏi phải giảm liều, ngừng sử dụng interferon alfa hoặc điều trị hỗ trợ.



Theo dõi người bệnh



Những vấn đề sau có thể coi là đặc biệt quan trọng trong việc theo dõi người bệnh:



SGPT (Alanin aminotransferase: ALT).



SGOT (Aspartat aminotransferase: AST).



Bilirubin huyết thanh.



Creatinin huyết thanh.



Lactat dehydrogenase (LDH).



Ðo huyết áp.



Ðiện tâm đồ: Nên đo trước khi bắt đầu điều trị và từng thời kỳ trong quá trình điều trị ở những người có bệnh tim mạch hoặc bệnh ác tính tiến triển.



Hematocrit, hemoglobin, số lượng tiểu cầu và công thức bạch cầu: Nên kiểm tra khi bắt đầu điều trị và từng thời kỳ trong quá trình điều trị.



Theo dõi thần kinh - tâm thần: Ðặc biệt cần theo dõi ở người bệnh dùng interferon alfa liều cao.



Nồng độ TSH (hormon kích thích tuyến giáp) huyết thanh: Nên kiểm tra lúc bắt đầu điều trị cho người viêm gan không A, không B hoặc C và khi có xảy ra các triệu chứng tổn thương chức năng tuyến giáp trong quá trình điều trị.

Thận trọng:
Thận trọng đối với người bị động kinh, di căn não, hệ thần kinh trung ương bị tổn thương, bệnh xơ cứng rải rác, bệnh tim, suy thận hoặc suy gan nặng hoặc bị ức chế tủy. Vẫn chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi. Cần kiểm tra mắt một cách hệ thống cho những người đái tháo đường hoặc tăng huyết áp.



Trước khi sử dụng thuốc



Các điều kiện ảnh hưởng đến việc dùng thuốc, đặc biệt là:



Mẫn cảm với interferon alfa.



Có thai: Tác dụng gây sẩy thai của thuốc đã phát hiện thấy ở khỉ Rheshus.



Cho con bú: Vì nguy cơ của các tác dụng phụ là nghiêm trọng nên cần tránh cho con bú trong thời gian sử dụng interferon alfa.



Sử dụng cho thiếu niên: Có thể có ảnh hưởng lên chu kỳ kinh nguyệt.



Sử dụng cho người cao tuổi: Có thể làm tăng nguy cơ độc với tim và với thần kinh.



Những vấn đề trong điều trị khác: Tiền sử có bệnh tự miễn, bệnh tim nặng, bệnh thủy đậu, tổn thương chức năng hệ thần kinh trung ương, đái tháo đường, herpes, tiền sử bị bệnh tâm thần, bệnh phổi, động kinh và rối loạn chức năng tuyến giáp.



Trong khi sử dụng thuốc



Quan trọng là phải được thầy thuốc theo dõi chặt chẽ.



Không được thay đổi loại interferon khi không có ý kiến của thầy thuốc, vì có sự khác nhau về liều lượng.



Cẩn thận đối với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác khi đang điều trị.



Thận trọng khi lái xe hoặc làm công việc đòi hỏi sự tỉnh táo, vì thuốc có thể gây mệt mỏi và choáng váng.



Thường có sốt và hội chứng giả cúm; có thể cần phải dùng paracetamol trước và sau khi dùng interferon.



Thận trọng nếu có ức chế tủy xương xảy ra



Tránh tiếp xúc với người bị nhiễm khuẩn, đặc biệt trong thời kỳ số lượng tế bào máu thấp; cần khám bác sỹ ngay nếu sốt hoặc rét run, ho hoặc khàn giọng, đau lưng hoặc đau sườn, tiểu tiện khó hoặc buốt.



Cần đi khám ngay nếu có chảy máu hoặc bầm tím bất thường, đi ngoài phân đen như hắc ín, có máu trong nước tiểu hoặc trong phân hoặc có xuất huyết dạng chấm ở da.



Cẩn thận trong việc sử dụng bàn chải đánh răng, tăm xỉa răng.



Không được sờ vào mắt hoặc phía trong lỗ mũi trừ khi đã rửa tay ngay trước đó.



Cẩn thận khi sử dụng dao cạo râu, dụng cụ cắt móng tay, móng chân để tránh đứt tay chảy máu.



Thời kỳ mang thai



Chỉ dùng các chế phẩm interferon alfa trong thời kỳ mang thai nếu thấy lợi ích nhiều hơn so với nguy cơ có thể xảy ra cho thai. Các nhà sản xuất khuyên phụ nữ có khả năng mang thai phải dùng một phương pháp tránh thai hiệu lực trong thời gian dùng thuốc. Mặc dù chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên người với interferon, interferon alfa - 2a và interferon alfa - 2b có tác dụng gây sẩy thai ở khỉ Rhesus, khi tiêm bắp các thuốc trên với các liều tương ứng 1 - 25 MU/kg hàng ngày (gấp 20 - 250 liều cho người) và 7,5 - 30 MU/kg trong giai đoạn đầu và giữa của thai kỳ.



Thời kỳ cho con bú



Chưa biết ở người interferon alfa có tiết vào sữa mẹ hay không nhưng ở chuột, các interferon đều có tiết vào sữa. Tuy nhiên, do tiềm năng tác dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ còn bú, cần tránh cho con bú trong thời gian dùng interferon.

Tương tác thuốc:
nterferon alfa - 2a, alfa - 2b, alfa - n3 không thay thế được cho nhau.



Tăng tác dụng: Cimetidin có thể làm tăng hiệu lực chống khối u của interferon trong u hắc tố.



Tăng độc tính: Ðã có báo cáo cho rằng interferon làm giảm độ thanh thải của theophylin ở người bệnh viêm gan. Vinblastin làm tăng độc tính của interferon ở một số người bệnh. Cũng cần lưu ý là thuốc làm tăng tỷ lệ bị chứng dị cảm. Interferon có thể làm nặng thêm chứng giảm bạch cầu trung tính zidovudin trong sarcom Kaposi. Phối hợp với vidarabin có thể dẫn đến tăng độc tính thần kinh.

Dược lực:


Dược động học:


Cách dùng:
Interferon alfa - 2a

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Inalfab- solution for injection 3MIU/ml Inalfab- solution for injection 3MIU/mlProduct description: Inalfab- solution for injection 3MIU/ml : GTIntas Biopharmaceuticals Ltd. GT32226


Inalfab- solution for injection 3MIU/ml


RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212