Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: RALOXIFENE
Tên khác:
Raloxifen
Thành phần:
Raloxifene hydrochloride
Tác dụng:
Raloxifene, thuốc giúp phụ nữ duy trì tỷ trọng xương có thể có lợi ích khác cho phụ nữ sau mãn kinh. Nó có tác dụng làm co nhỏ u xơ tử cung.
Raloxifene là chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc. Raloxifene là thuốc có tác dụng rất giống estrogen ở một số mô như xương, không tác dụng ở các mô khác như vú và tử cung.
Chỉ định:
Phòng và điều trị gãy đốt sống do loãng xương ở phụ nữ thời kỳ sau mãn kinh, nhưng thường được chỉ định cho người không dùng được bisphosphonat hoặc người đã điều trị 1 năm bằng bisphosphonat mà vẫn bị gãy xương, hoặc người có mật độ chất khoáng của xương (BMD) giảm so với trước khi điều trị bằng bisphosphonat.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ ở độ tuổi có khả năng mang thai. Ðã/đang có huyết khối tắc tĩnh mạch. Suy gan, gồm cả ứ mật. Suy thận nặng. Chảy máu tử cung không rõ nguyên nhân. Ung thư nội mạc tử cung hoặc ung thư vú.
Tác dụng phụ:
Hiếm: huyết khối tắc tĩnh mạch sâu, viêm tĩnh mạch huyết khối nông, cơn bốc hoả tăng nhẹ, chuột rút, phù, tiểu cầu giảm nhe. Rất hiếm: phát ban, rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, triệu chứng vú & chảy máu tử cung.
Thận trọng:
Ở bệnh nhân có nguy cơ bị chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Nên ngừng dùng thuốc khi bệnh nhân phải bất động trong thời gian dài. Không dùng cho nam giới & phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Theo dõi thời gian prothrombin khi dùng với warfarin, coumarin. Không nên dùng đồng thời với cholestyramin. Chưa có kinh nghiệm dùng với các oestrogen đường toàn thân.
Dược lực:
Đây là chất điều hòa thụ thể estrogen, do đó có tác dụng ức chế hủy xương tương tự như estrogen (SERM = selective estrogen receptor modulator) được sử dụng để ngừa loãng xương trên phụ nữ mãn kinh. Được coi như trị liệu hoóc môn thay thế, song không phải là hoóc môn nên tránh được các tác dụng phụ của hoóc môn như tăng sinh, ung thư nội mạc tử cung, ung thư buồng trứng…
Dược động học:
Cách dùng:
Dùng theo đường uống. Hấp thu nhanh sau khi uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Liều dùng: 60 mg một lần mỗi ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng