Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEPHRADINE
Tên khác:
Cefradin
Thành phần:
Cephradine
Tác dụng:
Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
Chỉ định:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng-phế quản) & dưới (viêm phế quản cấp & mãn, viêm phế quản phổi, viêm phổi thuỳ). Nhiễm trùng da & mô mềm (ápxe, viêm mô mềm, mụn, nhọt, chốc lở). Giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu khi phẫu thuật có nguy cơ nhiễm trùng cao.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin.
Tác dụng phụ:
Viêm lưỡi, ợ nóng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm. Mề đay, nổi mẩn, đau khớp, phù.
Thận trọng:
Quá mẫn với penicillin. Suy thận.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
Dược lực:
Cephradine là kháng sinh cephalosporin thế hệ I.
Dược động học:
- Hấp thu: Cephradine bền vững ở môi trường acid và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Cách dùng:
Uống không phụ thuộc bữa ăn. Trẻ 6-12 tuổi: 10mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ 1-6 tuổi: 5mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ < 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, chia 2-4 liều hoặc 1.25-2.5mL/lần x 2 lần/ngày. Viêm tai giữa 10-20mL/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa 4g/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng