Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GRANISETRON
Tên khác:
Granisetrone
Thành phần:
Granisetron HCl
Tác dụng:
Chỉ định:
Phòng/điều trị buồn nôn, nôn do hóa/xạ trị.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Nhức đầu, rối loạn vị giác; hoa mắt, chóng mặt; táo bón, tiêu chảy, chán ăn; tăng HA; suy nhược, sốt.
Thận trọng:
Triệu chứng tắc nghẽn ruột bán cấp sau sử dụng. Bệnh nhân đã bị loạn nhịp hay rối loạn chức năng dẫn truyền tim, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp hay beta-blocker, cao tuổi, suy gan/thận, có chế độ kiêng Na (có 31.5 mg Na/9 mg liều tối đa/ngày), có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy và thực hiện công việc cần đảm bảo an toàn.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Tương tác thuốc:
Ketoconazol (tác dụng toàn thân), phenobarbital.
Dược lực:
Granisetron thuộc nhóm thuốc chặn 5-HT3. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một trong những chất tự nhiên của cơ thể (serotonin) có thể gây nôn mửa.
Dược động học:
Cách dùng:
Người lớn Dung dịch sau khi pha loãng, tiêm bolus tĩnh mạch trong tối thiểu 30 giây hoặc truyền trong 5 phút.
Phòng ngừa 1 mg hay 3 mg tùy nguy cơ gây nôn của hóa/xạ trị.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng