Chỉ định:
Dùng điều trị hỗ trợ : bệnh cơ tim, thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, ngoài ra thuốc còn được dùng để:
- chống lão hóa, tăng cường miễn dịch
- phòng và điều trị xơ vữa động mạch
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10 đặc biệt ở người cao tuổi.
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thuốc thường được dung nạp tốt. Hiếm khi xuất hiện các triệu chứng của tác dụng không mong muốn (khoảng 1,4%)như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất cảm giác khi ăn, đỏ da Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng: Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ dehydrogenase và tranaminase trong máu.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú vì độ an toàn chưa xác định. ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc coenzym Q10 có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycosid trợ tim và nitrat. Thuốc làm tăng tác dụng chống oxy hóa của vitamin E, thuốc có thể làm kéo dài thời gian tác dụng giảm huyết áp của enalapril và nitrendipin. coenzym Q10 có tác dụng đồng vận với L-canrnitin trong quá trình chuyển hóa và tuần hoàn. Thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên cơ tim của các thuốc nhóm giải phóng adrenolytic bêta, kìm hãm tác dụng chống đông của warpharin. coenzym Q10 còn làm giảm độc tính của các kháng sinh chống ung thư thuộc nhón antracyclin. Sử dụng quá liều: chưa có dữ liệu về việc Sử dụng quá liều coenzym Q10
Liều lượng:
Thuốc cần được uống sau khi ăn Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
- điều trị hỗ trợ trong bệnh thuộc hệ tuần hòa: 60-80mg (2-6 viên)/ngày, chia làm 2-3 lần
- Chống lão hóa, tăng cường khả năng miễn dịch: 60-120 mg (2-4 viên)/ngày, chia làm 2-3 lần
- Vữa xơ động mạch: 30-300mg (1-10 viên)/ngày, chia làm 2-3 lần
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất: 60-120 mg (2-4 viên)/ngày, chia làm 2-3 lần. Hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Coenzym Q10 có thể dùng lâu dài, hiệu quả lâm sàn thường được thấy sau chu kỳ điều trị dài ngày. Sau chu kỳ dùng dài ngày, không nên dừng đột ngột, nếu không hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng; Xem thêm tại:
http://coenzymeq10.com.vnTHÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: COENZYME Q10
Tên khác:
Ubidecarenon
Thành phần:
Coenzyme Q10
Tác dụng:
Dùng điều trị hỗ trợ:
- Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim
- Các triệu chứng đau thắt ngực,
- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực
Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:
- Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzym Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Giúp phụ nữ kéo dài tuổi thanh xuân.
- Bệnh tiêu quanh răng.
Chỉ định:
Các triệu chứng có liên quan đến suy tim xung huyết nhẹ và vừa ở những bệnh nhân đang được điều trị với phác đồ chuẩn.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Trên hệ tiêu hóa:
Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Quá mẫn:
Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Thận trọng:
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Khả năng sinh quái thai của Ubidecarenone chưa được ghi nhận. Trong lâm sàng, độ an toàn của Ubidecarenone trong thời gian mang thai chưa được xác định.
Tương tác thuốc:
Chưa có báo cáo nào ghi nhận Ubidecarenone tương tác với các thuốc khác một cách đáng kể về mặt lâm sàng.
Viên nén Ubidecarenone được bao đường và tính tương kỵ của nó chưa được ghi nhận.
Dược lực:
Coenzyme Q10 được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo. Sau đó, Cooly và Folkers cùng các cộng sự đã chứng minh hoạt tính của Ubidecarenone suy giảm trong cơ tim người bị bệnh tim. Ubidecarenone (CoQ10), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Hiện nay, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng oxy. Các tác dụng này của CoQ10 giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra. Trong thực tế lâm sàng, hiệu quả của CoQ10 trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng CoQ10 giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim. Hơn nữa, các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm chứng cho thấy hiệu quả của Ubidecarenone trong việc cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao.
Dược động học:
Cách dùng:
Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên (10mg Ubidecarenone) x 3lần/ngày sau các bữa ăn chính.
Mô tả:
Bảo quản:
Do đặc tính vật lý (điểm nóng chảy của hoạt chất khoảng 48 độ C), viên nén Ubidecarenone phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh ẩm.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng