Chỉ định:
Viêm đường hô hấp cấp có kèm ho. Dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mạn tính
Chống chỉ định:
Đối với những trường hợp bất dung nạp fructose, phụ nữ có thai hoặc cho con bú chỉ được phép dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ
Tương tác thuốc:
Người ta vẫn chưa phát hiện được việc uống chung Prospan với các thuốc khác có gây ra những tác dụng không mong muốn hay không, vì vậy việc sử dụng Prospan đồng thời với các thuốc khác, ví dụ như kháng sinh, là an toàn.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tuy hiếm gặp, nhưng Prospan cũng có thể gây tác dụng nhuận tràng do thuốc có chứa sorbitol. * Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai và cho con bú Bởi vì tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sĩ.
Liều lượng:
Trẻ sơ sinh và trẻ em: 2,5ml syrup, 3 lần mỗi ngày Trẻ ở độ tuổi đi học và thiếu niên: 5mL syrup, 3 lần mỗi ngày. Người lớn: 5 – 7ml syrup, 3 lần mỗi ngày * Lắc chai kỹ trước khi dùng +++ Thời gian điều trị: Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của các triệu chứng, nhưng phải dùng ít nhất là một tuần, ngay cả khi chị bị nhiễm trùng đường hô hấp nhẹ. Để đảm bảo việc điều trị được thành công, nên dùng thuốc thêm 2 -3 ngày sau khi đã hết các triệu chứng bệnh. Trong trường hợp bệnh vẫn còn dai dẳng và xuất hiện tình trạng khó thở, sốt, đàm có mủ hoặc máu, phải đi khám bác sĩ ngay lập tức.
Bảo quản:
Giữ thuốc trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 25oC. Thời hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất * Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng Đóng gói: Hộp chứa chai 100mL Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn nhà sản xuất * Giữ thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em Lưu ý đặc biệt: Cũng như các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, Prospan có thành phần hoạt chất là chất chiết xuất từ thực vật, do đó màu của thuốc đôi khi có thể bị thay đổi. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DÂY THƯỜNG XUÂN
Tên khác:
Bách cước ngô công,thường xuânThành phần : thường xuân Tác dụng :Vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng khu phong, lợi thấp, bình can, giải độc, hoạt huyết, tiêu sưng.Công dụng :
Thành phần:
thường xuân
Tác dụng:
Vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng khu phong, lợi thấp, bình can, giải độc, hoạt huyết, tiêu sưng.
Chỉ định:
Giải độc (Thân, lá, hạt ngâm rượu uống). Chữa rắn, rết cắn, tẩy (Quả). Phong thấp, đau nhức (Thân). Còn chữa viêm gan, đau đầu, nôn ra máu, mắt mờ, nhọt độc. Lá hơ nóng chườm chữa sưng hạch.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Thân, lá, hạt nấu uống với rượu ấm có thể dùng để giải ngộ độc. Hạt ngâm rượu để trị bệnh phong huyết, đau lưng.
Mô tả:
Mô tả cây:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng