Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DEXIBUPROFEN
Tên khác:
Thành phần:
Dexibuprofen
Tác dụng:
Chỉ định:
Dexibuprofen được chỉ định dùng trong điều trị:
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phản ứng nhạy cảm do aspirin/NSAID khác. Loét tiêu hoá, rối loạn huyết học nặng, rối loạn gan/thận nặng, cao HA nặng, suy tim nặng. Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa. Hiếm gặp: sốc, ,dị ứng thay đổi huyết học, h/c Stevens-Johnson & h/c Lyell, rối loạn chức năng gan, hệ TKTW, giác quan, hệ tim mạch & chức năng thận.
Thận trọng:
Lupus, bệnh mô liên kết hỗn hợp, viêm loét ruột kết, ung thư dạ dày, bệnh Crohn. Người già, trẻ < 4t., nhũ nhi & sơ sinh. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
ACEI, warfarin, aspirin, methotrexat, furosemid, lithi.
Dược lực:
Dexibuprofen là đồng phân S(+) của ibuprofen.
Giống như các NSAID phổ biến, dexibuprofen ngăn chặn sự tổng hợp prostanoid trong các tế bào viêm thông qua sự ức chế COX-2 của COX arachidonic acid. Tác dụng chống viêm xuất phát từ việc giảm prostaglandin E2 và prostacyclin dẫn đến giảm giãn mạch và phù nề làm tăng khả năng thấm máu và hoạt động của các chất trung gian gây viêm. Mức prostaglandin giảm ở vùng dưới đồi gây ra tác dụng hạ sốt của thuốc. Tác dụng giảm đau bắt nguồn từ mức độ prostaglandin giảm khiến nhạy cảm với các nociceptors đối với các chất trung gian gây viêm tại các vị trí đau và tăng cường sự lây truyền từ các xơ gây đau ở tủy sống.
Dược động học:
Sau khi uống dexibuprofen được hấp thu tốt chủ yếu từ ruột non. Sau chuyển hóa trao đổi chất trong gan (hydroxyl hóa, carboxyl hóa), các chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý được bài tiết hoàn toàn, chủ yếu là thận (90%), nhưng cũng có trong mật.Thời gian bán thải là 1,8 - 3,5 giờ; liên kết protein huyết tương là khoảng 99%. Đã đạt đến mức tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống.
Sự đào thải dexibuprofen thấp hơn một chút ở bệnh nhân xơ gan.
Cách dùng:
Người lớn: 300 mg x 3-4 lần/ngày. Tối đa 1200 mg/ngày. Trẻ < 30kg: tối đa 300 mg/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng