Chỉ định:
Vị khang linh có tác dụng dưỡng can, hòa vị, chỉ huyết, trục ứ, trừ co thắt và đau, loại bỏ các mô hoại tử, thúc đẩy sự tái sinh mô. Vị Khang Linh được chỉ định trong các trường hợp sau đây: Đau dạ dày, đau vùng hạ sườn, ợ hơi, sự ứ đọng của acid dạ dày do sự hoạt động không hòa hợp và sự tắc nghẽn lưu thông khí giữa gan và dạ dày, viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày, hành tá tràng và xuất huyết dạ dày với các triệu chứng trên.
Chống chỉ định:
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ cho con bú
- Phì đại tuyến tiền liệt và glaucoma
Tương tác thuốc:
Uống Vị khang linh đồng thời với thuốc chứa amatadine, atropine sẽ làm tác dụng phụ trầm trọng thêm. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi dùng thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Khô miệng, táo bón, giảm tiết mồ hôi, khô họng, mũi, da, nhìn mờ, tiểu khó ở người già. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Tránh rượu, gia vị hăng cay, thức ăn dầu mỡ và lạnh.
- Giữ bình tĩnh, tránh tâm trạng giận giữ, buồn rầu.
- Thận trọng với bệnh nhân cao huyết áp, tim mạch, trào ngược thực quản, tắc dạ dày
- ruột, tăng năng tuyến giáp, viêm loét kết tràng.
- Người mắc bệnh dạ dày nặng nên nhập viện đúng lúc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Trẻ em, người già có sức khỏe kém phải uống thuốc dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Nếu bệnh nhân uống thuốc trong ba ngày mà không có bất cứ cải thiện gì về tình trạng bệnh. Ngừng sử dụng thuốc và đi bệnh viện.
- Thận trọng ở người có cơ địa mẫn cảm
- Ngừng sử dụng thuốc khi thuốc bị thay đổi tính chất so với lúc ban đầu.
- Trẻ em phải được uống thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
- Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ khi dùng thuốc này với các thuốc khác.
Liều lượng:
Uống 4 viên/ lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Không có thông tin về quá liều. Không có tài liệu tham khảo tin cậy và không có thông báo từ các dữ liệu thử nghiệm. Nếu các phản ứng phụ nghiêm trọng xảy ra, bệnh nhân nên đến bác sĩ để điều trị.
Bảo quản:
【Bảo quản】: Bảo quản trong bao bì kín, dưới 300C. Giữ thuốc ngoài tầm với của trẻ em 【Hàm lượng】: viên nang 0.4g 【Hạn dùng】; 2 năm kể từ ngày sản xuất. 【Đóng gói】: Vỉ 12 viên nang, hộp 3vỉ.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: BẠCH THƯỢC
Tên khác:
Thược dược
Thành phần:
Radix Paeoniae albae
Tác dụng:
Bình can chỉ thống, dưỡng huyết điều kinh, liễm âm chỉ hãn, bổ huyết bình can, tiêu sưng viêm, làm mát dịu.
Chỉ định:
- Dùng dạng sống chữa nhức đầu, chân tay đau nhức, trị tả lỵ, mồ hôi trộm, tiểu tiện khó, đái đường; giải nhiệt, chữa cảm mạo do chứng lo gây nên.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Trúng hàn, đau bụng tiêu chảy, đầy bụng thì không nên dùng.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Liều dùng: Ngày dùng 6 -12g, dạng thuốc sắc.
Mô tả:
Bạch thược là cây thảo sống lâu năm, cao 50-80cm, lá mọc so le, chụm hai hay chụm ba, kép, với 9-12 phần phân chia, các đoạn không đều, hình trái xoan ngọn giáo, dài 8-12cm, rộng 2-4 cm mép nguyên, phía cuống hơi hồng. Hoa rất to mọc đơn độc, có mùi hoa Hồng, trên mỗi thân mang hoa có 1-7 hoa, rộng 10-12cm. Đài có 6 phiến, cánh hoa xếp trên một dãy hoặc hai dãy, màu hồng trước khi nở, rồi chuyển dần sang màu trắng tinh; bao phấn màu da cam. Quả gồm 3-5 lá noãn. Có nhiều thứ trồng khác nhau, có hoa có độ lớn, số lượng cánh hoa, màu sắc... khác nhau. Hoa nở vào tháng 5-6.
Bảo quản:
Dược liệu chưa bào chế thì cần phải sấy Lưu huỳnh, khi đã bào chế rồi thì cần phải để nơi khô ráo, tránh ẩm.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng