Chỉ định:
Vẩy nến thông thường.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Nên tránh dùng với các thuốc bôi có chứa salicylic acid vì salicylic acid có thể bất hoạt calcipotriol.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Nhẹ: kích ứng da tại chỗ và thoáng qua.
Chú ý đề phòng:
Không nên dùng ở da vùng mặt có thể làm tăng kích thích da. Cần rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc. Phụ nữ có thai, trẻ em.
Liều lượng:
Thoa lên vùng da tổn thương 2 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân, điều trị duy trì bằng cách thoa thuốc với số lần ít hơn. Liều dùng hàng tuần không được vượt quá 100 g.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CALCIPOTRIOL
Tên khác:
Thành phần:
Calcipotriol
Tác dụng:
Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.
Chỉ định:
Vẩy nến thông thường.
Quá liều:
Dùng quá nhiều (hơn 100g thuốc mỡ Calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết. Tác dụng này nhanh chóng giảm đi khi ngưng điều trị.
Chống chỉ định:
Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.
Thận trọng:
Không nên thoa thuốc mỡ lên mặt vì thuốc có thể gây kích thích da mặt. Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Dù các nghiên cứu ở súc vật thực nghiệm không cho thấy có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, nhưng sự an toàn của thuốc mỡ Calcipotriol khi dùng cho phụ nữ có thai không được bảo đảm.
Tương tác thuốc:
Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.
Dược lực:
Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Dược động học:
Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da.
Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.
Cách dùng:
Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng