Chỉ định:
Điều trị các chứng cảm cúm, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, dị ứng với thời tiết, sốt, nhức đầu, đau nhức cơ khớp.
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, thiếu G6PD, đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị, tá tràng. Người đang cho con bú. Người đang dùng IMAO trong vòng 14 ngày. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối, phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
*) Liên quan đến Paracetamol:
- Các thuốc chống co giật, isoniazid và rượu làm tăng độc tính đối với gan của paracetamol
- Giảm hấp thu cholestyramin, tăng tác dụng của metoclopramid. *) Liên quan đến thuốc kháng histamin H1:
- Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Các thuốc ức chế mônamino oxidase (IMAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetl cholin của clorpheniramin.
- Clorpheniramin làm tăng độc tính của phenotoin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tác dụng phụ: Liên quan đến thuốc kháng histamin H1: Khô miệng, rối loạn điều tiết, lú lẫn ở người lớn hoặc hứng phấn ở trẻ em, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn. Liên quan đến tác dụng kháng cholin của clorpheniramin: khô miệng, táo bón, bí đái, giãn đồng tử... Liên quan đến paracetamol: Ban đỏ, mày đay, liều cao kéo dài có ảnh hưởng đến gan, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Người vận hành máy móc, tàu xe vì thuốc có nguy cơ gây buồn ngủ. Dùng kéo dài phải theo dõi chức năng thận.
Liều lượng:
Người lớn: 1 – 2 viên/lần; 2 – 3 lần/ngày. Trẻ em trên 6 tuổi: Uống ½ liều người lớn. Hoặc theo chỉ dẫn của thày thuốc. Quá liều: Liều gây chết của clorpheniramin maleat khoảng 20 – 25mg/kg thể trọng. Dấu hiệu quá liều gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetyl cholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy. Hạn chế co giật bằng tiêm tĩch mạch hoặc phynytoin. Có thể truyền máu trong những ca nặng. Paracetamol: Khi sử dụng quá liều sẽ gây lợm giọng, buồn nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng thoáng xuất hiện trong vòng 24 giờ đầu. Quá liều bắt đầu xảy ra từ liều 10 gam (150mg/kg thể trọng trẻ em) có thể dẫn đến phân huỷ tế bào gan hoàn toàn không hồi phục và dẫn đến hôn mê, tử vong, đồng thời làm tăng mức độ transaminase gan, lactat dehydrogenase và bilirubin cùng với tăng prothrombin có thể xuất hiện 12 – 48 giờ sau khi dùng.
Bảo quản:
Bảo quản: Nơi khô, mát, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn: TCCS. ĐỂ XA TÂM VỚI CỦA TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KH DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng