Chỉ định:
Điều trị triệu chứng táo bón và khó tiêu.
Chống chỉ định:
- Các bệnh thực thể viêm ruột non, viêm loét đại
- trực tràng, bệnh Crohn và hội chứng tắc hay bán tắc.
- Đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể bị tiêu chảy hay đau bụng.
Chú ý đề phòng:
- Không dùng trong những trường hợp tắc đường dẫn mật.
- Ở người bệnh “đại tràng kích thích” tránh dùng Sorbitol khi đói và nên giảm liều.
- Không nên dùng lâu dài thuốc nhuận tràng.
Liều lượng:
- Điều trị triệu chứng khó tiêu, dùng thuốc trước bữa ăn: Người lớn 1
- 3 gói/ngày.
- Điều trị táo bón: + Người lớn dùng 1 gói vào lúc đói, trong buổi sáng. + Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.
- Cách dùng: Pha 1 gói trong 1/2 cốc nước, uống trước bữa ăn 10 phút.
Bảo quản:
- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SORBITOL
Tên khác:
Sorbite
Thành phần:
Sorbitol
Tác dụng:
Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sarcarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat hoá các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin-pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Sorbitol chuyển hoá chủ yếu ở gan thành fructose, một phản ứng được xúc tác bởi sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi thẳng thành glucose nhờ aldose reductase.
Chỉ định:
Ðiều trị triệu chứng táo bón.
Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.
Quá liều:
Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lăph lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
Chống chỉ định:
Bệnh kết tràng thực thể (viêm loét trực-kết tràng, bệnh Crohn).
Hội chứng tắc hay bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.
Không dung nạp fructose (bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).
Tác dụng phụ:
Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở bệnh nhân bị bệnh kết tràng chức năng.
Thận trọng:
Không dùng trong trường hợp tắc mật.
Ðối với người bệnh kết tràng, tránh dùng lúc đói và nên giảm liều.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp:
- Kayexalate (đường uống và đặt hậu môn): có nguy cơ gây hoại tử kết tràng.
Dược lực:
- Thuốc nhuận trường thẩm thấu.
- Thuốc có tác động hướng gan-mật.
Dược động học:
Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hoá,
Sau khi uống, sorbitol được chuyển hóa thành fructose nhờ vào men sorbitol-deshydrogenase, sau đó chuyển thành glucose.
Một tỷ lệ rất nhỏ sorbitol không bị chuyển hóa được đào thải qua thận, phần còn lại qua đường hô hấp dưới dạng CO2.
Cách dùng:
Ðiều trị ngắn hạn.
Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu:
Người lớn: 1-3 gói/ngày, pha trong nửa ly nước, uống trước các bữa ăn hoặc lúc có các rối loạn.
Phụ trị chứng táo bón:
Người lớn: 1 gói, uống vào buổi sáng lúc đói.
Trẻ em: nửa liều người lớn.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, baơ quản dưới 30 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng