Chỉ định:
- Giảm đau trong viêm khớp, nhức đầu, viêm cơ, đau dây thần kinh, đau lưng do sỏi thận hay sỏi mật, đau ở khoa tai mũi họng.
- Để hạ nhiệt khi cảm sốt, cúm, viêm phổi, lao.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với dẫn chất Pyrazolon và Salicylat (đặc biệt amidopyrin và Noramidopyrin).
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt bất kể nguyên nhân.
- Giảm G6PD.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
- Thuốc gây mất bạch cầu hạt, nguy hiểm, chết người, không lường trước được và không tùy thuộc vào liều dùng. Nếu dùng thuốc mà bị sốt hoặc viêm họng hoặc lở loét miệng phải: ngừng ngay dùng thuốc, kiểm tra khẩn cấp huyết đồ, nếu mất bạch cầu hạt phải chuyển ngay đến bệnh viện vấp cứu, điều trị.
- Thật cần thiết mới dùng thuốc cho người mang thai và không dùng quá 2 ngày. Không nên dùng cho người đang nuôi con bú.
- Thận trọng nếu suy gan – thận, rối loạn nhịp tim, thiểu năng động mạch vành, nhồi máu cơ tim cấp, cường giáp, viêm phế quản mạn, liệt ruột, phì đại đại tràng nhiễm độc, glôcôm góc đóng, rối loạn niệu đạo tiền liệt tuyến.
- Thuốc gây mất bạch cầu hạt (10% tử vong).
Liều lượng:
- Người lớn: ngày 1 – 3 lần, mỗi lần 0,3 g – 0,5 g. Tối đa 1 lần/1 g; 24 giờ/3 g. Dùng từng đợt, tránh dùng kéo dài.
- Trẻ em từ 6 đến 15 tuổi: ngày uống 1 – 3 lần, mỗi lần 0,10 g – 0,20 g
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng