Pediasolvan

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNB-0924-03
Nhóm dược lý: Thuốc TD trên đường hô hấp
Thành phần: Ambroxol
Dạng bào chế: Si rô thuốc
Quy cách đóng gói: Hộp 1chai 15ml, hộp 1chai 30ml, hộp 1chai 60ml sirô thuốc
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty UNITED PHARMA - Việt Nam
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Co thắt phế quản, tăng tiết chất nhầy trong: hen phế quản, khí phế thũng, viêm phế quản.

Chống chỉ định:
Bệnh nhân phì đại cơ tim.

Tương tác thuốc:
Không dùng với thuốc chẹn beta không chọn lọc. Thận trọng khi dùng với catecholamine, thuốc adrenergic khác, IMAO, chống trầm cảm 3 vòng.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Nhức đầu, run, co giật cơ, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động, đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp, phát ban, ngứa, phù mạch, phản vệ, tăng men gan, rối loạn tiêu hóa.

Chú ý đề phòng:
Cường giáp, tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, đái tháo đường, suy thận nặng. Người già. Phụ nữ có thai.

Liều lượng:

- Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 20 mL x 2 lần/ngày; khi cải thiện: 10 mL x 2
- 3 lần/ngày.
- Bệnh nhân khó thở: 20 mL x 3 lần/ngày x 2
- 3 ngày đầu, sau đó 20 mL x 2 lần/ngày.
- Trẻ < 12 tuổi: dùng 2 lần/ngày.
- Trẻ 6
- 12 tuổi: 15 mL/lần.
- Trẻ 4
- 5 tuổi: 10 mL/lần.
- Trẻ 2
- 3 tuổi: 7,5 mL/lần.
- Trẻ 8
- 24 tháng: 5 mL/lần.
- Trẻ 0
- 8 tháng: 2,5 mL/lần.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: AMBROXOL

Tên khác:
Ambroxol hydrochlorid

Thành phần:
Ambroxol hydrochloride

Tác dụng:
Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.

Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.

Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.

Chỉ định:
Ðiều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản-phổi mạn tính.

Quá liều:
Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra cần điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định:
Người bệnh quá mẫn với thuốc.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Tác dụng phụ:
Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp thuốc (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này nên giảm liều.

Thận trọng:
- Trường hợp ho có đàm cần phải để tự nhiên vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.

- Phối hợp thuốc long đàm hoặc thuốc tan đàm với thuốc ho là không hợp lý.

- Nên thận trọng ở bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai:

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu dữ liệu ở người, nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời gian có thai.

Lúc nuôi con bú:

Không nên sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc:
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Dược lực:
Thuốc tan đàm.

Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Dược động học:
Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc.

Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%.

Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể.

Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ.

Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic.

Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.

Cách dùng:
Người lớn và trẻ trên 10 tuổi:Dạng viên: 2 đến 4 viên(30mg) mỗi ngày, chia làm 2 lần.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Pediasolvan PediasolvanProduct description: Pediasolvan : Co thắt phế quản, tăng tiết chất nhầy trong: hen phế quản, khí phế thũng, viêm phế quản.GTCông ty UNITED PHARMA - Việt Nam GT22311


Pediasolvan


Co that phe quan, tang tiet chat nhay trong: hen phe quan, khi phe thung, viem phe quan.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212