Chỉ định:
Làm giảm nhanh cơn ngứa, làm khô vết thương. Tăng khả năng thích nghi của cơ thể trong những điều kiện làm việc gắng sức. Hạ men gan trong viêm gan mạn, viêm gan siêu virus B, gan nhiễm mỡ. Giảm mệt mỏi, chán ăn, ăn kém, rối loạn tiêu hoá.
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân đái tháo đường. Ðang bị tiêu chảy.
Liều lượng:
Người lớn: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày. Trẻ em: 1/2 liều người lớn.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ĐỊA LONG
Tên khác:
Giun đất, khưu dẫn, giun khoang, thổ long, trùn hổ
Thành phần:
Lumbricus
Tác dụng:
+ Đại giải nhiệt độc, hành thấp bệnh (Bản Thảo Giảng Nghĩa Bổ Di).
+ Thanh Thận, khứ nhiệt, thấm thấp, hành thủy, trừ thấp nhiệt ở Tỳ Vị, thông đại tiện thủy đạo (Y Lâm Toản Yếu).
+ Trừ phong thấp, đờm kết, khứ trùng tích, phá huyết kết (Đắc Phối Bản Thảo).
+ Thanh nhiệt, trấn kinh, lợi niệu, giải độc (Trung Dược Học).
Chỉ định:
Trị sốt cao phát cuồng, động kinh co giật, hen phế quản, di chứng bại liệt nửa người, đau nhức do phong thấp, tiểu không thông.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tỳ vị hư nhược không có thực nhiệt không dùng.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
6 – 12g, nấu hầm, sao rang, sắc, pha hãm.
Mô tả:
Địa long là loại giun đất có thân hình trụ tròn và dài khoảng 10 – 30cm, đường kính 5 – 10mm, có khoang cổ và nhiều vòng đốt rất sít nhau. Da trơn bóng, có 4 đôi lông cứng giúp giun di chuyển. Phần đầu to hơn phần đuôi. Toàn thân màu nâu vàng hay nâu đỏ hoặc đen sẫm ở phía lưng. Những loài giun có đường kính nhỏ hơn 5mm và lớn hơn 10mm không được dùng làm thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng