Chỉ định:
Dùng đơn thuần hoặc kết hợp trong tăng HA. Giảm triệu chứng do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Trẻ em.
Tương tác thuốc:
Thuốc trị tăng HA. Tránh uống rượu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hội chứng hạ áp liều đầu gây choáng váng, ngất. Nhẹ và thoáng qua: ngủ gà, hạ HA tư thế, mệt mỏi, phù, nhịp nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tăng cân, thở nông. Hiếm: đau cơ, nhìn mờ, nghẹt mũi, đau dạ dày, giảm khoái cảm, bất lực.
Chú ý đề phòng:
Bệnh tim mạch, đái tháo đường, suy gan, suy thận. Có thai và cho con bú. Theo dõi sát HA. Không nên lái xe và vận hành máy.
Liều lượng:
Tăng HA 1 mg, lúc đi ngủ, có thể tăng liều hàng tuần đến khi đạt liều duy trì, thường từ 1
- 5 mg, ngày 1 lần. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt1 mg, lúc đi ngủ, duy trì 5
- 10 mg, ngày 1 lần.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TERAZOSIN
Tên khác:
Thành phần:
Terazosin.
Tác dụng:
Terazosin tác dụng chọn lọc trên thụ thể alpha 1. Vì tác dụng chọn lọc này, nhịp tim chậm phản xạ và tác dụng hạ huyết áp giảm ít trở thành vấn đề hơn so với phentolamin hay phenoxybenzamin. Việc phong bế thụ thể alpha 1 ngoại vi kích thích giải phóng norepinephrin.
Không như các thuốc chống cao huyết áp khác, các chất chẹn alpha phát huy tác dụng có lợi trên chuyển hóa lipid, mặc dù hiệu quả của từng chất có thể khác nhau đôi chút. Theo một phân tích mêta gần đây, các chất này làm giảm cholesterol toàn phần, LDL (cholesterol tỷ trọng thấp) huyết thanh và triglycerid huyết thanh. Phân tích cũng cho thấy HDL (cholesterol tỷ trọng cao) tǎng, nhưng tác dụng này ít thấy ở bệnh nhân cao tuổi. Nói chung, tác dụng của các chất chẹn alpha 1 trên lipid máu càng rõ rệt ở những bệnh nhân có mức lipid cao khi bắt đầu dùng thuốc.
Chỉ định:
Dùng đơn thuần hoặc kết hợp trong tăng huyết áp.
Giảm triệu chứng do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Quá liều:
Quá liều gây hạ huyết áp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ em.
Tác dụng phụ:
Phản ứng có hại
Hội chứng hạ áp liều đầu gây choáng váng, ngất. Nhẹ & thoáng qua: ngủ gà, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi, phù, nhịp nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, tăng cân, thở nông. Hiếm: đau cơ, nhìn mờ, nghẹt mũi, đau dạ dày, giảm khoái cảm, bất lực.
Thận trọng:
Bệnh tim mạch, đái tháo đường, suy gan, suy thận. Có thai & cho con bú. Theo dõi sát huyết áp. Không nên lái xe & vận hành máy.
Tương tác thuốc:
Thuốc trị tăng huyết áp. Tránh uống rượu.
Dược lực:
Terazosin là chất chẹn alpha toàn thân được dùng làm thuốc uống điều trị cao huyết áp và phì đại tuyến tiền liệt. Terazosin ban đầu được cho phép dùng để điều trị cao huyết áp và phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Dược động học:
- Hấp thu: hấp thu ít qua đường tiêu hoá do chuyển hoá qua gan lần đầu, nên sinh khả dụng đường uống thấp.
- Chuyển hoá: qua gan lần đầu.
- thải trừ: qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Cách dùng:
Tăng huyết áp: 1mg lúc đi ngủ, có thể tăng liều hàng tuần đến khi đạt liều duy trì, thường từ 1-5mg, ngày 1 lần.
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: 1mg, lúc đi ngủ, duy trì 5-10mg, ngày 1 lần.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng