Antioxyvit

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNA-3146-05
Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần: Vitamin C, Beta caroten, Vitamin E
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Cải thiện thị lực, phối hợp điều trị các bệnh về mắt. Giúp chống lão hóa, ngăn ngừa các vết nhăn trên da, giúp duy trì vẻ đẹp của làn da, làm đẹp da. Điều trị bệnh Scorbut. Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể trong những trường hợp nhiễm trùng, cảm cúm, thời kỳ dưỡng bệnh. Giúp cơ thể khỏe mạnh. Phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin A, vitamin C, vitamin E có thể xảy ra khi chế độ ăn mất cân bằng hay thiếu hụt các vitamin này.

Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:
Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương. Tránh dùng các thuốc có chứa isotretinoia Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể xảy ra các phản ứng phụ khi dùng liều cao như buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Khi xảy ra các tác dụng phụ ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai cho con bú. Thận trọng khi sử dụng với các chế phẩm có chứa vitamin A.

Liều lượng:
Liều dùng thông thường ở người lớn: uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn bác sĩ.

Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN E

Tên khác:
Tocopherol acetate

Thành phần:
D-alpha tocopheryl acetate

Tác dụng:
Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.

Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.

Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...

Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.

Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E. 


Quá liều:


Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.

Thận trọng:
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.

Tương tác thuốc:
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.

Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc( như kém hấp thu khi dùng cholestyramin ).

Dược lực:
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,gồm nhiều dẫn xuất khác nhau của tocopherol (gồm alpha, beta, delta, gamma tocopherol) và tocotrienol (gồm alpha, beta, gamma, delta tocotrienol). 


Dược động học:
- Hấp thu: Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.

- Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.

- Chuyển hoá: Vitamin E chuyển hoá 1 ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.

- Thải trừ: Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.

Cách dùng:
1 viên (400 UI) /ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Antioxyvit AntioxyvitProduct description: Antioxyvit : Cải thiện thị lực, phối hợp điều trị các bệnh về mắt. Giúp chống lão hóa, ngăn ngừa các vết nhăn trên da, giúp duy trì vẻ đẹp của làn da, làm đẹp da. Điều trị bệnh Scorbut. Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể trong những trường hợp nhiễm trùng, cảm cúm, thời kỳ dưỡng bệnh. Giúp cơ thể khỏe mạnh. Phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin A, vitamin C, vitamin E có thể xảy ra khi chế độ ăn mất cân bằng hay thiếu hụt các vitamin này.GTCông ty cổ phần Pymepharco GT20328


Antioxyvit


Cai thien thi luc, phoi hop dieu tri cac benh ve mat. Giup chong lao hoa, ngan ngua cac vet nhan tren da, giup duy tri ve dep cua lan da, lam dep da. Dieu tri benh Scorbut. Tang cuong suc de khang cho co the trong nhung truong hop nhiem trung, cam cum, thoi ky duong benh. Giup co the khoe manh. Phong ngua tinh trang thieu vitamin A, vitamin C, vitamin E co the xay ra khi che do an mat can bang hay thieu hut cac vitamin nay.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212