Chỉ định:
- Tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ có thai, cho con bú, các bệnh nhân ăn kiêng hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị hoặc do công tác.
- Hỗ trợ điều trị trong các bệnh mạn tính, người cai nghiện, bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh tuổi già.
- Các tình trạng căng thẳng quá độ (stress), lo âu làm việc trí óc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 4 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn sáng. Đợt điều trị: 3-4 tuần
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN B5
Tên khác:
acid pantothenic
Thành phần:
Vitamin B5
Tác dụng:
Vitamin B5 còn được gọi là acid pantothenic, pantothenate – là một vitamin tan trong nước, một chất chống ôxy hóa, rất cần thiết giúp cho cơ thể chuyển đổi thức ăn thành nhiên liệu để sản xuất năng lượng cũng như giúp làn da, tóc, mắt và gan khoẻ mạnh.
Vitamin B5 thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu hụt axit pantothenic (vitamin B5) trong cơ thể, biến chứng đái tháo đường, giúp hạ lipid, làm lành vêt thương, giảm béo, trị mụn, và điều trị viêm đa thần kinh do đái tháo đường.
Ngoài ra, vitamin B5 cũng rất quan trọng để sản xuất các tế bào máu đỏ, cũng như căng thẳng liên quan đến sản xuất trong các tuyến thượng thận và duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh, giúp cơ thể sử dụng các loại vitamin khác…
Chỉ định:
Vitamin B5 được chỉ định dùng trong những trường hợp: thiếu hụt Vitamin B5 trong cơ thể, biến chứng đái tháo đường, tăng lipid, bị mụn, hay viêm đa thần kinh do đái tháo đường.
Quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trung tâm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Chống chỉ định:
Có độ nhạy cao với thuốc hoặc có bất kỳ phản ứng dị ứng với thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Nên gọi bác sĩ ngay nếu mắc phải có: phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi).
Thận trọng:
Biểu hiện thiếu vitamin B5 đó là đường huyết thấp, viêm loét kết tràng, máu và da có triệu chứng khác thường. Vì vậy bạn cần bổ sung đầy đủ vitamin B5, tránh thiếu hoặc quá dư thừa. Vì nếu thiếu Vitamin B5 sẽ gây mất cảm giác ở chân, đau chân, mệt mỏi, uể oải, thiếu máu, nôn mửa, cơ co thắt và da có dấu hiệu bất thường, còn thừa Vitamin sẽ làm tiêu chảy, nôn mửa, ợ nóng, rối loạn đường ruột.
Tương tác thuốc:
Khi dùng Vitamin B5 cần tránh kết hợp với các thuốc sau: Aspirin, Clopidogrel, Donepezil, Ebixa, Galantamine, Heparin, Ibuprofen, Naproxen, Rivastigmine, Tetracycline hay Warfarin. Vì chúng có thể tương tác với nhau, làm xảy ra những tình trạng không mong muốn khi sử dụng chung.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Vitamin B5 được khuyến cáo dùng mỗi ngày với liều lượng như sau:
Đối với người lớn
Người lớn: dùng 5 mg.
Phụ nữ đang mang thai: dùng 6 mg.
Phụ nữ đang cho con bú: dùng 7 mg.
Đối với trẻ em
Trẻ sơ sinh 0 – 6 tháng: dùng 1,7 mg.
Trẻ sơ sinh 7 – 12 tháng: dùng 1,8 mg.
Trẻ em 1 – 3 tuổi: dùng 2 mg.
Trẻ em 4 – 8 tuổi: dùng 3 mg.
Trẻ em 9 – 13 tuổi: dùng 4 mg.
Trẻ em trên 14 tuổi: 5 mg.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng