Chỉ định:
Phòng và điều trị tình trạng thiếu Vitamin nhóm B do bệnh lý, nghiện rượu hoặc do nguồn cung cấp thức ăn không đầy đủ; đặc biệt cho người già, trẻ em và người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Chống chỉ định:
- Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người đã biết rõ không dung nạp Vitamin B1.
- Người bị bệnh gan nặng.
- Giảm huyết áp mạnh.
Tương tác thuốc:
Ở liều cao, một vài vitamin có thể gây tương tác (giảm tác dụng của Phenytoin, Barbiturat, Lévodopa).
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ở liều sử dụng, hiếm khi xảy ra tác dụng không mong muốn. Khi dùng liều cao, có khả năng xảy ra phản ứng phụ theo kiểu dị ứng, tuy nhiên rất hiếm gặp.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
theo sự chỉ định của thầy thuốc, hoặc liều trung bình là:
- Người lớn: mỗi lần từ 2-4 viên, ngày 2-3 lần.
- Trẻ em: mỗi lần từ 1-2 viên, ngày 2-3 lần. Uống thuốc xa các bữa ăn.
Bảo quản:
- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN PP
Tên khác:
Nicotinamid
Thành phần:
Nicotinamide
Tác dụng:
Vitamin PP là thành phần của 2 coenzym quan trọng là NAD và NADP. Các coenzym này tham gia vận chuyển hydro và điện tử trong các pảhn ứng oxy hoá khử. Do đó có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá cholesterol, acid béo và tạo năng lượng ATP cung cấp cho chuỗi hô hấp tế bào. Khi dùng liều cao niacin có tác dụng làm giảm LDL và tăng HDL, gây giãn mạch ngoại vi.
Thiếu vitamin PP sẽ gây ra các triệu chứng như chán ăn, suy nhược dễ bị kích thích, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm da đặc biệt là viêm da vùng hở như mặt, chân, tay. Khi thiếu nặng sẽ gây ra triệu chứng điển hình là viêm da, tiêu chảy và rối loạn thần kinh, tâm thần.
Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh Pellagra.
Các rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh (phối hợp với các thuốc khác).
Tăng lipid huyết, tăng cholesterol, xơ vữa động mạch (phối hợp với thuốc khác): dùng niacin (acidnicotinic).
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Vitamin PP gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hoả, buồn nôn, đánh trống ngực. Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30-40 phút. Nicotinamid không gây tác dụng này.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Vitamin PP là vitamin nhóm B, có nhiều trong gan, thận, thịt cá, ngũ cốc, mem bia và các loại rau xanh. Trong cơ thể, vi sinh vật ruột tổng hợp được một lượng nhỏ vitamin PP.
Dược động học:
Vitamin PP hấp thu được qua đường uống, khuếch tán vào các mô, tập trung nhiều ở gan. Chuyển hoá và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Cách dùng:
Phòng bệnh: 50-200 mg/24h.
Điều trị: 200-500 mg/24h.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc bảo quản trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng