Chỉ định:
Enereffect C là dạng bào chế mới, có mùi thơm dễ uống, thành phần gồm các Vitamin nhóm B là những sinh tố cần thiết để chuyển hoá thức ăn thành năng lượng. Enereffect C chứa Vitamin C tăng cường sức đề kháng chống lại nhiễm trùng và chống Stress. Sự kết hợp của các Vitamin nhằm tăng cường sự phát triển về trí tuệ, gia tăng sức mạnh thể chất, mang lại sinh lực tối ưu, bổ sung chức năng hoạt động bình thường của não, hệ thần kinh và máu, cải thiện hoạt động của hệ tiêu hoá và điều hoà trạng thái thiếu Vitamin.
- Cung cấp cho cơ thể năng lượng tối ưu và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể chống lại stress: + Trong thời kỳ tăng trưởng, những căng thẳng về thần kinh cũng như về thể chất. + Trong thời kỳ mang thai và cho con bú. + Bệnh tim mạch, rối loạn tiêu hoá và chức năng gan. + Nhiễm trùng cấp tính và mãn tính.
- Cung cấp cho cơ thể các Vitamin khi không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể, khi ăn uống kém hay thức ăn không đủ hàm lượng Vitamin trong các trường hợp như: Tuổi thanh niên, người già, người nghiện rượu, người ăn kiêng, người mắc bệnh tiểu đường, người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh….
- Giúp phòng và điều trị tình trạng thiếu Vitamin trong các trường hợp: + Bệnh thiếu máu, bệnh Sprue ở các nước nhiệt đới, bệnh Beriberi, bệnh Scorbut, bệnh Pellagra. + Trong và sau xạ trị hoặc điều trị lâu dài bằng thuốc kháng sinh hay thuốc kháng lao.
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chưa có tài liệu nào đề cập đến. Nếu khi dùng nếu thấy có hiện tượng bất thường cần ngừng sử dụng và báo ngay cho Bác sỹ hoặc dược sỹ biết để xử lý kịp thời.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Uống 1 viên/ngày. “ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ”.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN PP
Tên khác:
Nicotinamid
Thành phần:
Nicotinamide
Tác dụng:
Vitamin PP là thành phần của 2 coenzym quan trọng là NAD và NADP. Các coenzym này tham gia vận chuyển hydro và điện tử trong các pảhn ứng oxy hoá khử. Do đó có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá cholesterol, acid béo và tạo năng lượng ATP cung cấp cho chuỗi hô hấp tế bào. Khi dùng liều cao niacin có tác dụng làm giảm LDL và tăng HDL, gây giãn mạch ngoại vi.
Thiếu vitamin PP sẽ gây ra các triệu chứng như chán ăn, suy nhược dễ bị kích thích, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm da đặc biệt là viêm da vùng hở như mặt, chân, tay. Khi thiếu nặng sẽ gây ra triệu chứng điển hình là viêm da, tiêu chảy và rối loạn thần kinh, tâm thần.
Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh Pellagra.
Các rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh (phối hợp với các thuốc khác).
Tăng lipid huyết, tăng cholesterol, xơ vữa động mạch (phối hợp với thuốc khác): dùng niacin (acidnicotinic).
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Vitamin PP gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hoả, buồn nôn, đánh trống ngực. Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30-40 phút. Nicotinamid không gây tác dụng này.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Vitamin PP là vitamin nhóm B, có nhiều trong gan, thận, thịt cá, ngũ cốc, mem bia và các loại rau xanh. Trong cơ thể, vi sinh vật ruột tổng hợp được một lượng nhỏ vitamin PP.
Dược động học:
Vitamin PP hấp thu được qua đường uống, khuếch tán vào các mô, tập trung nhiều ở gan. Chuyển hoá và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Cách dùng:
Phòng bệnh: 50-200 mg/24h.
Điều trị: 200-500 mg/24h.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc bảo quản trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng