Chỉ định:
- Tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ có thai, cho con bú, các bệnh nhân ăn kiêng hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị hoặc do công tác.
- Hỗ trợ điều trị trong các bệnh mạn tính, người cai nghiện, bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh tuổi già.
- Các tình trạng căng thẳng quá độ (stress), lo âu làm việc trí óc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 4 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn sáng. Đợt điều trị: 3-4 tuần
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SODIUM CHONDROITIN
Tên khác:
Chondroitin Sulfate
Thành phần:
Chondroitin sulfate sodium
Tác dụng:
Chondroitin có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là bệnh viêm xương khớp (osteo-arthritis). Cơ chế tác dụng của chondroitin trong việc làm giảm bệnh lý xương khớp là bảo vệ khớp (chondroprotective action) bằng cách ức chế các enzym có vai trò phá hủy sụn và kích thích tăng hoạt các enzym có vai trò xúc tác phản ứng tổng hợp acid hyaluronic (là chất giúp khớp hoạt động tốt).
Chondroitin được xem là chế phẩm bổ sung dinh dưỡng (dietary supplement) nhưng lại được các bác sĩ chuyên khoa phối hợp glucosanin (cũng là hợp chất thiên nhiên ly trích từ vỏ tôm cua) để hỗ trợ điều trị viêm xương khớp và ghi nhận tác dụng hữu hiệu hỗ trợ chống giảm đau của nó. Có nghiên cứu cho rằng chodroitin hỗ trợ chống viêm giảm đau là do nó làm giảm tạo ra tân mạch. Cũng do làm giảm tạo ra các tân mạch mà Chodroitin còn dùng trong nhãn khoa để điều trị thoái hóa võng mạc do bệnh đái tháo đường (bệnh do tân mạch xâm nhập vào dưới võng mạc gây tổn thương thành sẹo có thể dẫn đến mù).
Chỉ định:
• Tất cả các dạng viêm khớp (viêm xương khớp, thấp khớp, viêm khớp tuổi thiếu niên).
• Chấn thương thể thao như chấn thương gân, dây chằng và sụn.
• Viêm hoạt dịch, viêm gân, viêm khớp, đau và sưng.
• Viêm mô tế bào (phá huỷ collagen).
• Rối loạn thoái hoá collagen.
• Bệnh gút.
• Thoái hoá cột sống.
Dùng trong trường hợp: nhức mỏi mắt, khô mắt, đau mắt đỏ do bị kích ứng, và do giảm chất nhầy, bệnh quáng gà, giảm thị lực sau khi mổ mắt.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Chống chỉ định: Những người đang cần tạo tân mạch như trẻ em, phụ nữ muốn có thai hoặc đang mang thai, đang thời kỳ nuôi con bú thì không nên dùng chondroitin sulfat. Những người bị tai biến tim mạch, mới trải qua phẫu thuật lớn, mới bị bỏng diện rộng, vận động viên cần phát triển cơ bắp (cử tạ, tập thể hình...) cũng không nên dùng.
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp các phản ứng: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, nổi mề đay.
Trong trường hợp dùng quá liều: đau khớp chân khi di chuyển, rụng tóc, nhức đầu, nôn. Ngưng dùng thuốc các tác dụng trên sẽ hết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng:
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Chondroitin làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng đông.
Dược lực:
Chondroitin là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm mucopolysaccharid hay còn gọi nhóm proteoglycan. Gọi là proteoglycan bởi vì chondroitin tìm thấy trong thiên nhiên cấu tạo bởi chuỗi dài gồm nhiều đơn vị kết hợp đường và protein. Ở cơ thể con người, Chondroitin là thành phần tìm thấy ở sụn khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các động mạch.
Dược động học:
Cách dùng:
Chondroitin Sulphate (từ cá mập) 250 mg tương đương với natri 17,5 mg. Thuốc thường phối hợp với glucosamine nên liều dùng của chondroitin sulfat tùy theo từng chế phẩm.
Mô tả:
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng