Chỉ định:
- Kích thích sự phát triển noãn và rụng trứng ở phụ nữ bị suy giảm chức năng tuyến yên
- dưới đồi.
- Kích thích phát triển đa noãn ở phụ nữ đang được điều trị kích thích rụng trứng để sử dụng các kỹ thuật trợ giúp sinh sản.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai, cho con bú, phì đại buồng trứng hoặc nang không phải là đa nang buồng trứng, chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân, ung thư buồng trứng, tử cung hoặc vú, u vùng dưới đồi
- tuyến yên.
- Thiểu năng buồng trứng tiên phát, dị tật cơ quan sinh dục và u xơ tử cung không thể mang thai.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc kích thích rụng trứng khác.
- Chất đồng vận GnRH gây điều hòa giảm, chất gây giảm cảm thụ tuyến yên.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sốt, đau khớp, đau hạ vị, buồn nôn, nôn, tăng cân.
Chú ý đề phòng:
Thiểu năng tuyến giáp, thiểu năng thượng thận, tăng tiết prolactin máu, u tuyến yên và vùng dưới đồi: cần đánh giá trước khi điều trị.
Liều lượng:
- Phụ nữ bị suy giảm chức năng tuyến yên
- dưới đồi: 75-150 IU/ngày.
- Phụ nữ đang được điều trị kích thích rụng nhiều trứng trong kỹ thuật trợ giúp sinh sản: 150-225 IU/ngày, bắt đầu từ ngày thứ 2 hoặc 3 của chu kỳ.
- Ðiều trị được tiếp tục đến khi nang phát triển đủ kèm chỉnh liều theo đáp ứng, thường không quá 450 IU/ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: UROFOLLITROPIN
Tên khác:
Menotropins
Thành phần:
Urofollitropin
Tác dụng:
Urofollitropin kích thích hoạt động bình thường của tuyến sinh dục và tiết hormon sinh dục ở cả nam và nữ.
Urofollitropin có hoạt tính Lh và hoặc FSH được dùng để điều trị các bệnh vô sinh, chủ yếu ở nữ.
Chỉ định:
- Kích thích rụng trứng cho phụ nữ không rụng trứng không đáp ứng với clomiphene citrate.
- Kích thích buồng trứng để tạo nang trứng chín cho các kỹ thuật trợ giúp sinh sản.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phì đại buồng trứng, u nang trứng nhưng không phải đa nang buồng trứng. Chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân. U ở vùng dưới đồi & tuyến yên. Ung thư buồng trứng, tử cung, vú. Tiền mãn kinh. Dị dạng cơ quan sinh dục. Có thai hoặc nuôi con bú.
Tác dụng phụ:
Tại chỗ (đau, nóng bừng, tụ máu). Hiếm: rối loạn đông máu. Chửa ngoài tử cung.
Thận trọng:
Sử dụng hCG sau khi tiêm Urofollitropin có thể gây ra hội chứng kích thích buồng trứng quá mức. Nguy cơ chửa đa thai khi sử dụng kỹ thuật trợ giúp sinh sản.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Urofollitropin (u-FSH) được chiết xuất từ nước tiểu của phụ nữ sau mãn kinh và được tinh chế để chứa chủ yếu FSH.
Dược động học:
- Hấp thu: Urofollitropin có bản chất là polypeptid nên bị phá huỷ ở đường tiêu hoá, do đó phải dùng dạng tiêm.
- Phân bố: sau khi tiem bắp ,thuốc phân bố chủ yếu vào tinh hoàn ở nam và vào buồng trứng ở nữ, thuốc cũng phân bố một lượng nhỏ vào các ống thận gần của vỏ thận.
- Chuyển hoá: Sự chuyển hoá chính xác của Urofollitropin chưa được xá định đầy đủ.
- Thải trừ: thuốc đào thải chậm qua nước tiểu.
Cách dùng:
Tiêm IM/SC. Kích thích rụng trứng cho phụ nữ không rụng trứng không đáp ứng với clomiphene citrate khởi đầu bất cứ ngày nào trong 7 ngày đầu kỳ kinh, 75-150IU hàng ngày, nếu cần tăng thêm từng 37,5IU (tăng tối đa 75IU/lần) cách nhau 7-14 ngày, tối đa 225IU/ngày; khi có đáp ứng tiêm 1 liều đơn hCG trong 24-48 giờ sau mũi Urofollitropin cuối, giao hợp cùng ngày hoặc 1 ngày sau khi tiêm hCG. Nếu đáp ứng quá mức, ngừng điều trị & không tiêm hCG. Kích thích buồng trứng để tạo nang trứng chín cho các kỹ thuật trợ giúp sinh sản Nếu có kinh, bắt đầu điều trị trong 2-3 ngày đầu của kỳ kinh, 150-225IU hàng ngày, chỉnh liều, không quá 450IU/ngày, nang trứng chín từ ngày 5-20 (thường ngày 10), khi đó, tiêm 1 liều đơn 5000-10000IU hCG 24-48h sau mũi Urofollitropin cuối để gây phóng noãn. Hoặc nếu sau 2 tuần điều trị bằng chất chủ vận GnRH, 150-225IU/ngày x 7 ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng