Chỉ định:
Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ. Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích tình dục hay sự ham muốn về tình dục.
Chống chỉ định:
Đang sử dụng chế phẩm có chứa gốc nitrat. Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc. Phụ nữ. Trẻ < 18 tuổi. Bệnh tim nặng. Đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
Tương tác thuốc:
Thuốc kích thích hay ức chế CYP3A4. Thuốc kháng acid. Thuốc nitrat.
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Đau đầu, ăn khó tiêu, đau lưng, đau nhức bắp thịt, đỏ bừng mặt, nghẹt sổ mũi.
- Rất hiếm: rối loạn thị giác, sự cương cứng kéo dài.
Chú ý đề phòng:
Không nên dùng khi bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ổn định.
Liều lượng:
Chỉ dùng cho nam giơi từ 18 tuổi trở lên. Uống thuốc trước khi quan hệ tình dục từ 30 phút đến 24 giờ. Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, có thể 20 mg x 1 lần/ngày, tùy đáp ứng. Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng: không dùng quá 10 mg/ngày.
Bảo quản:
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TADALAFIL
Tên khác:
Thành phần:
Tadalafil
Tác dụng:
Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP)đặc biệt là trên men phosphodiesterase týp 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxide tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Dẫn tới giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào trong mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng gì.
Chỉ định:
Các trường hợp bị rối loạn cương dương.
Cần có hoạt động kích thích tình dục thì thuốc mới có hiệu quả.
Không có chỉ định thuốc cho phụ nữ.
Quá liều:
Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tuỳ theo yêu cầu.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim.
Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định.
Suy tin nặng.
Loạn nhịp tim, huyết áp thấp, hay cao huyết áp không kiểm soát được.
Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra: nhức đầu, chứng khó tiêu.
Những tác dụng không thường xuyên xảy ra là: sưng mí mắt, đau tại mắt, kết mạc sung huyết.
Thận trọng:
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy gan, thận nặng, bệnh nhân có bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật hay những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật.
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân tổn thương tuỷ sống và những bệnh nhân có những vấn đề về di truyền liên quan đến không dung nạp galactose, khuyếm khuyết men Lapp lactose hay rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Tương tác thuốc:
Một vài chất ức chế men protease, như ritonavir, saquinavir và những chất ức chế CYP3A4 khác như erythromycin, clarithromycin, itraconazol và nước ép quả nho khi sử dụng đồng thời với tadalafil cần phải thận trọng vì chúng có thể làm tăng nồng độ huyết tương của tadalafil, có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tadalafil làm tăng sinh khả dụng của ethinylestradiol dùng đường uống, kết quả cũng tương tự như vậy đối với terbutaline đường uống, tuy nhiên trên tác động trên lâm sàng cũng không chắc chắn lắm.
Dược lực:
Thuốc được dùng trong chỉ định rối loạn cương dương.
Dược động học:
- Hấp thu: Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ huyết tương tối đa trung bình đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Thể tích trung bình của sự phân bố thuốc sau khi sử dụng vào khoảng 63 l. Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil trong huyết tương gắn kết với protein huyết tương. Sự gắn kết với protein không bị ảnh hưởng bởi chức năng thận.
- Chuyển hoá: Tadalafil được chuyển hoá chủ yếu bởi cytocrom P450 dạng đồng vị 3A4. Chất chuyển hoá này có tác động kém hơn ít nhất 13.000 lần so với tadalafil trên tác động đối với PDE5.
- Thải trừ: Độ thanh thải trung bình khi sử dụng bằng đường uống của tadalafil là 2,5 L/ giờ và thời gian bán thải trung bình là 17,5 giờ trên những người khoẻ mạnh. Tadalafil được bài tiết chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hoá không tác dụng, chủ yếu trong phân (khoảng 61% liều thuốc) và với mức độ ít hơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc).
Cách dùng:
Dùng đường uống:
Dùng cho nam trưởng thành: 10 mg.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng