Calcibig

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNB-4419-05
Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần: Calcium hydrophosphate, Calcium carbonate, Vitamin D3
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Dùng trong các trường hợp cơ thể suy nhược, suy nhược do thiếu calci, tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú, trẻ đang phát triển và một số tình trạng dị ứng.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, điều trị kéo dài trên bệnh nhân suy thận, chứng tăng calci máu và tăng calci niệu, sỏi đường tiết niệu.

Tương tác thuốc:
Không nên dùng các chế phẩm caclci chung với digoxin.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ: buồn nôn, nôn… Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều cao vitamin D. Uống vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như: Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hóa (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích). Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm Calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hóa… Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ định của thầy thuốc. Ghi chú: “Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”

Chú ý đề phòng:


Liều lượng:
Người lớn: uống 1 – 2 viên/ngày. Trẻ em: uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Bảo quản:
Nơi khô ráo thoáng mát. Để xa tầm tay của trẻ em.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN D3

Tên khác:
Cholecalciferol

Thành phần:
Vitamin D3

Tác dụng:
- Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.

- Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.

- Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú...

- khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

Chỉ định:
Còi xương.

Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

Bệnh nhuyễn xương.

Quá liều:
- Triệu chứng lâm sàng: biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, cao huyết áp.

- Triệu chứng cận lâm sàng: tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.

Chống chỉ định:
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

Tác dụng phụ:
Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.

Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...

Thận trọng:
Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10-15mg/năm.

Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.

LÚC CÓ THAI

Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể đãn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.

- SỰ dụng dâud khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.

- Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.

_ Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng đọ 25- hydroergocalciferol và 25- hydroxy- colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.

Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.

- Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Dược lực:
Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Dược động học:
- Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.

- Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.

- Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.

- Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.

Cách dùng:
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Còi xương: phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.

Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Calcibig CalcibigProduct description: Calcibig : Dùng trong các trường hợp cơ thể suy nhược, suy nhược do thiếu calci, tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú, trẻ đang phát triển và một số tình trạng dị ứng.GTCông ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây GT1790


Calcibig


Dung trong cac truong hop co the suy nhuoc, suy nhuoc do thieu calci, tang nhu cau calci o phu nu co thai hoac dang nuoi con bu, tre dang phat trien va mot so tinh trang di ung.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212