Calcium vitamin C, D và PP

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: V57-H12-06
Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần: Calcium glucoheptonate, Acid ascorbic, nicotinamide, Vitamin D2
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 24 ống x 10ml dung dịch uống
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Trị các bệnh thiếu vitamin và Calci. Trẻ em chậm lớn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén, suy nhược cơ thể, lao lực, dưỡng bệnh.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với vit D. Tăng Ca máu, tăng Ca niệu, sỏi Ca.

Tương tác thuốc:
Tetracyclin.

Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:


Liều lượng:
Người lớn: 2 muỗng cà phê (10 mL)/lần x 3 lần/ngày. Trẻ em: 1 muỗng cà phê (5 mL)/lần x 2 lần/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN D2

Tên khác:
Ergocalciferol

Thành phần:
Ergocalciferol

Tác dụng:


Chỉ định:
Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci - huyết do giảm năng cận giáp.



Các chỉ định cụ thể như sau:



Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu - kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci - huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;



Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.



Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.

Quá liều:
riệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, ỉa chảy, giảm cân, đa niệu, ra mồ hôi, nhức đầu, khát, chóng mặt; tăng nồng độ calci, phosphat trong huyết tương và nước tiểu; vôi hoá mô có thể xảy ra nếu dùng liều 1,25 mg liên tục trong vài tháng.



Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Có thể dùng thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemid, acid ethacrynic) để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể lọc máu nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu ngộ độc cấp (mới uống).

Chống chỉ định:
Tăng calci - huyết; vôi hoá di căn; quá mẫn với vitamin D.

Tác dụng phụ:
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hiểm (xem Quá liều và xử trí).

Thận trọng:
Đảm bảo theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho trẻ em; kiểm tra calci - huyết hàng tuần đối với những người bệnh dùng vitamin D liều cao hoặc suy thận; buồn nôn và nôn có thể là biểu hiện quá liều và tăng calci - huyết; các thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); tương tác thuốc (Phụ lục 1). Cần thận trọng trong bệnh sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), người bệnh tim, sỏi thận, vữa xơ động mạch.

Tương tác thuốc:


Dược lực:
Ergocalciferol là một hợp chất đại diện cho nhóm vitamin D, nhiều hợp chất trong nhóm vitamin D có thể dùng thay thế (colecalciferol, alpha calcidiol, calcitriol, dihydrotachysterol).



Một đvqt vitamin D tương đương với 25 nanogam ergocalciferol hay col

Dược động học:


Cách dùng:
Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci - huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.



Liều dùng:



Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;



Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 - 125 microgam (3000 - 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.



Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong bao gói kín, tránh ánh sáng và ẩm, ở nhiệt độ dưới 25 oC.



Dạng dung dịch: Vitamin D có thể liên kết mạnh với chất dẻo, dẫn đến một lượng thuốc có thể bị lưu giữ tại bao gói và bộ tiêm truyền.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Calcium vitamin C, D và PP Calcium vitamin C, D và PPProduct description: Calcium vitamin C, D và PP : Trị các bệnh thiếu vitamin và Calci. Trẻ em chậm lớn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén, suy nhược cơ thể, lao lực, dưỡng bệnh.GTCông ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha GT1766


Calcium vitamin C, D va PP


Tri cac benh thieu vitamin va Calci. Tre em cham lon, phu nu trong thoi ky thai nghen, suy nhuoc co the, lao luc, duong benh.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212