Calcifore

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNA-2156-04
Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần: Calcium glubionate
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống 5ml dd thuốc tiêm
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Co cứng cơ do hạ canxi huyết, rối loạn thần kinh cơ liên quan.
- Thiếu canxi mãn tính, còi xương, nhuyễn xương, loãng xương khi dùng canxi dạng uống không đạt hiệu quả tốt.
- Ðiều trị hỗ trợ mề đay, chàm cấp.
- Ngộ độc kim loại chì, ngộ độc fluoride.
- Hỗ trợ điều trị chứng tăng kali huyết nặng.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Tăng canxi huyết, canxi niệu nặng. Suy thận nặng, galactose huyết. Ðang được điều trị bằng digitalis hoặc adrenalin.

Tương tác thuốc:
Digitalis, adrenalin, verapamil, các thuốc chẹn canxi khác, thiazide.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Nôn, bốc hỏa, vã mồ hôi, hạ huyết áp, loạn nhịp, truỵ mạch khi tiêm IV quá nhanh. Khi tiêm chệch mạch: tróc vảy hoặc hoại tử da. Hiếm khi: canxi hoá mô mềm tại chỗ.

Chú ý đề phòng:
Theo dõi sát canxi huyết, canxi niệu, nhất là ở trẻ em và bệnh nhân đang dùng vitamin D. Tránh dùng lâu dài canxi đường tiêm cho sơ sinh, nhũ nhi, bệnh nhân suy thận nặng.

Liều lượng:
Tiêm IV chậm (3 phút cho 10 mL), theo dõi nhịp tim. Tuyệt đối không tiêm dưới da.
- Người lớn: 10 mL x 1
- 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 5
- 10 mL x 1 lần/ngày.
- Hạ canxi huyết nặng ở người lớn hoặc trẻ em, dùng đường truyền IV, chỉnh liều theo canxi huyết, canxi niệu.
- Hạ canxi huyết nặng ở trẻ còn bú, nhũ nhi: 40
- 80 mg canxi nguyên tố/kg/24 giờ (4
- 9 mL) truyền IV trong tối đa 3 ngày, sau đó uống.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CALCIUM GLUBIONATE

Tên khác:


Thành phần:
Calcium glubionate

Tác dụng:
Dùng canxi đường tiêm cho phép điều chỉnh nhanh tình trạng hạ canxi huyết và các triệu chứng lâm sàng bao gồm : dị cảm, co thắt thanh quản, vọp bẻ, tăng kích thích thần kinh cơ dẫn đến co giật.

Trong các tình trạng thiếu canxi mãn tính do rối loạn hấp thu ở ruột, dùng liệu pháp canxi đường tiêm sẽ ổn định lại các thông số về canxi và duy trì chúng ở tình trạng cân bằng.

Tăng nồng độ canxi sẽ làm giảm tính thấm thành mao mạch, do đó làm giảm quá trình xuất tiết, viêm và dị ứng.

Nhờ được dung nạp tốt ở mô, calcium glubionate không chỉ được tiêm bằng đường tĩnh mạch, mà còn có thể được tiêm bắp sâu (tuy nhiên không nên tiêm bắp ở trẻ em).

Chỉ định:
Co cứng cơ do hạ canxi huyết, rối loạn thần kinh cơ liên quan. Thiếu canxi mãn tính, còi xương, nhuyễn xương, loãng xương khi dùng canxi dạng uống không đạt hiệu quả tốt. Ðiều trị hỗ trợ mề đay, chàm cấp. Ngộ độc kim loại chì, ngộ độc fluoride. Hỗ trợ điều trị chứng tăng kali huyết nặng.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng canxi huyết, canxi niệu nặng. Suy thận nặng, galactose huyết. Ðang được điều trị bằng digitalis hoặc adrenalin.

Tác dụng phụ:
Nôn, bốc hỏa, vã mồ hôi, hạ huyết áp, loạn nhịp, truỵ mạch khi tiêm IV quá nhanh. Khi tiêm chệch mạch: tróc vảy hoặc hoại tử da. Hiếm khi: canxi hoá mô mềm tại chỗ.

Thận trọng:
Theo dõi sát canxi huyết, canxi niệu, nhất là ở trẻ em & bệnh nhân đang dùng vitamin D. Tránh dùng lâu dài canxi đường tiêm cho sơ sinh, nhũ nhi, bệnh nhân suy thận nặng.

Tương tác thuốc:
Canxi làm tăng tác dụng của digitalis và adrenalin trên tim. Canxi còn có thể làm giảm bớt tác dụng của verapamil và của các thuốc ức chế canxi khác.

Lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi niệu. Nguy cơ tăng canxi huyết cần được chú ý khi sử dụng chung Calcium-Sandoz với thiazide.

Dược lực:
Calcium glubionate là thuốc bổ sung calci.

Dược động học:
Xương và răng chứa 99% lượng canxi của cơ thể. Trong tổng lượng canxi huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp anion và 45% gắn kết với protein huyết tương. Khoảng 20% canxi thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thải qua phân này bao gồm lượng canxi không được hấp thu và lượng canxi được tiết qua đường mật và dịch tụy.

Cách dùng:
Tiêm IV chậm (3 phút cho 10mL), theo dõi nhịp tim. Tuyệt đối không tiêm dưới da. Người lớn: 10mL 1-3 lần/ngày. Trẻ em: 5-10mL,1 lần/ngày. Hạ canxi huyết nặng ở người lớn hoặc trẻ em, dùng đường truyền IV, chỉnh liều theo canxi huyết, canxi niệu. Hạ canxi huyết nặng ở trẻ còn bú, nhũ nhi: 40-80mg canxi nguyên tố/kg/24giờ (4-9mL) truyền IV, trong tối đa 3 ngày, sau đó uống.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Calcifore CalciforeProduct description: Calcifore : - Co cứng cơ do hạ canxi huyết, rối loạn thần kinh cơ liên quan. - Thiếu canxi mãn tính, còi xương, nhuyễn xương, loãng xương khi dùng canxi dạng uống không đạt hiệu quả tốt. - Ðiều trị hỗ trợ mề đay, chàm cấp. - Ngộ độc kim loại chì, ngộ độc fluoride. - Hỗ trợ điều trị chứng tăng kali huyết nặng.GTCông ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) GT1762


Calcifore


- Co cung co do ha canxi huyet, roi loan than kinh co lien quan. - Thieu canxi man tinh, coi xuong, nhuyen xuong, loang xuong khi dung canxi dang uong khong dat hieu qua tot. - Ðieu tri ho tro me day, cham cap. - Ngo doc kim loai chi, ngo doc fluoride. - Ho tro dieu tri chung tang kali huyet nang.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212