Chỉ định:
Tác dụng: Thuốc có nguồn gốc enzym có tác dụng:
- Chống phù nề và kháng viêm
- Phân huỷ mạnh bradykinin, fibrin và fbrinogen nhưng không có tác dụng trên albumin và g
- globulin.
- Làm tăng vận chuyển kháng sinh vào ổ nhiễm trùng.
- Làm loãng đờm và tiêu mủ, máu tụ. Chỉ định: Ngoại khoa:
- Các triệu chứng viêm và phù nề sau chấn thương, phẫu thuật.
- Trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn. Tai, mũi, họng:
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng.
- Sau phẫu thuật chuyên khoa và phẫu thuật tạo hình. Nội khoa:
- Phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng.
- Long đờm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao. Nha khoa:
- Viêm nha chu, apxe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng.
- Sau phẫu thuật răng, hàm mặt. Chỉ định khác:
- Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thuỷ dịch.
- Sản phụ khoa: Sưng căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
- Tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.
Chống chỉ định:
- Cơ địa dễ dị ứng với serratiopeptidase.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Biểu hiện dị ứng ngoài da, có thể gây nổi mề đay, phù quicke.
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu và buồn nôn. THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NẾU GẶP TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN .
Chú ý đề phòng:
- Ngừng điều trị nếu có phản ứng dị ứng.
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có bất thường về đông máu, rối loạn trầm trọng chức năng thận hoặc đang điều trị với thuốc chống đông.
Liều lượng:
Cách dùng, Liều dùng:
- Cách dùng: Dùng uống trước hoặc sau bữa ăn. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc khi uống.
- Liều dùng: Thường dùng 1viên/lần x 3 lần/ngày. Liều dùng có thể tăng tuỳ theo chỉ định của thày thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản: Trong bào bì kín, nơi khô, từ 10 đến 30OC, trách tác dụng trực tiếp của ánh sáng. hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn: TCCS. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC KHÔNG DÙNG KHI THUỐC HẾT HẠN SỬ DỤNG, VIÊN THUỐC BỊ VỠ, BIẾN MÀU.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SERRATIOPEPTIDASE
Tên khác:
Serratiopeptidas
Thành phần:
Serratiopeptidase
Tác dụng:
Chỉ định:
- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương - Giảm viêm trong các bệnh lý: Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa.
Thận trọng:
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Dược lực:
- Ức chế tình trạng phù nề do viêm và làm giảm sự sưng phù sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương.
- Thúc đẩy sự xâm nhập của kháng sinh và hóa chất trị liệu vào các mô.
- Thúc đẩy sự tiêu đàm và khạc đàm mủ.
- Làm sạch và khử khuẩn các tiêu điểm nhiễm trùng.
Dược động học:
Cách dùng:
1 viên x 3lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng