Gynodine 10%

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNB-0555-00
Nhóm dược lý: Thuốc sát khuẩn
Thành phần: Povidone Iodine
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc
Quy cách đóng gói: Hộp 6chai 15 ml; hộp 1chai 125 ml dung dịch thuốc
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Sài Gòn (SAGOPHA)
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Tẩy và sát trùng vùng da lành hoặc các vết thương và viêm da vi khuẩn, nấm không rỉ nước.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với iode, trẻ sơ sinh, Phụ nữ 6 tháng cuối thai kỳ và cho con bú.

Tương tác thuốc:

- Tránh dùng cùng lúc nhiều loại dung dịch sát trùng.
- Không dùng với xà phòng, dung dịch hoặc thuốc mỡ có chứa thủy ngân.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Tăng iode quá mức có thể ảnh hưởng tuyến giáp, gây kích thích da.

Chú ý đề phòng:


Liều lượng:
Dùng ngoài da, pha loãng khi rửa vết thương

Bảo quản:
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: POVIDONE IODINE

Tên khác:
Povidone iodin

Thành phần:
Povidone iodin

Tác dụng:
Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon – iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.

Chỉ định:
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.

Quá liều:
Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn, như vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở phù phổi… Có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.

Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon – iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.

Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.

Khoang bị tổn thương nặng.

Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.

Tác dụng phụ:
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.

- Thường gặp: Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng à bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.

Đôí với tuyến giáp: có thể gây giảm năng giáp và có thể gây cơn nhiễm độc giáp.

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).

Thần kinh: co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).

- Ít gặp:

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).

Thần kinh: cơn động kinh (nếu điều trị PVP – I kéo dài).

Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.

Thận trọng:
Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử su thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Tương tác thuốc:
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein.

Xà phòng không làm mất tác dụng.

Tương tác với các hợp chất thuỷ ngân: gây ăn da.

Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác.

Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

Dược lực:
Povidon iod là thuốc sát khuẩn.

Dược động học:
Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon – iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hoá hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.

Cách dùng:
Povidon – iod là thuốc sát khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, khô nhanh, chủ yếu là dùng ngoài. Liều dùng tuỳ thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Gynodine 10% Gynodine 10%Product description: Gynodine 10% : Tẩy và sát trùng vùng da lành hoặc các vết thương và viêm da vi khuẩn, nấm không rỉ nước.GTCông ty TNHH Dược phẩm Sài Gòn (SAGOPHA) GT15529


Gynodine 10%


Tay va sat trung vung da lanh hoac cac vet thuong va viem da vi khuan, nam khong ri nuoc.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212