Chỉ định:
- Viêm đại tràng cấp và mãn tính: Do trực khuẩn lỵ, ký sinh trùng amip với các triệu chứng mót rặn, đau bụng âm ỉ, rối loạn tiêu hoá kéo dài, đầy bụng, ăn khó tiêu, sôi bụng, ợ hơi, tiêu chảy, táo bón, kiết lỵ.
- Rối loạn chức năng đại tràng.
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể gặp đau bụng, nôn, buồn nôn. Nên báo ngay cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn mà bạn mắc phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
- Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần + Viêm đại tràng mãn tính: mỗi đợt điều trị 15 ngày, có thể điều trị củng cố 2
- 3 đợt tùy theo mức độ bệnh. + Viêm đại tràng cấp tính: mỗi đợt tối thiểu 5 ngày. + Rối loạn chức năng đại tràng: mỗi đợt điều trị 7
- 10 ngày.
- Trẻ em: dùng 1/2 liều người lớn.
Bảo quản:
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CÁT CĂN
Tên khác:
Sắn dây
Thành phần:
Pueraria thomsoni Benth
Tác dụng:
Giải cơ, thoát nhiệt, thấu chẩn, sinh tân chỉ khát, thăng tỳ dương để chỉ tả.
Chỉ định:
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Mô tả:
Dược liệu Cát căn là rễ củ đã cạo lớp bần bên ngoài, hình trụ, hoặc hình bán trụ, dài 12 - 15 cm, đường kính 4 - 8 cm, có khi là những lát cắt dọc hoặc vát, dày, có kích thước khác nhau. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng, đôi khi còn sót lại ở các khe một ít lớp bần màu nâu. Chất cứng, nặng và nhiều bột. Mặt cắt ngang có nhiều sợi tạo thành những vòng đồng tâm màu nâu nhạt; mặt cắt dọc có nhiều vân dọc do các sợi tạo nên. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt, mát.
Dược liệu Cát căn
Bộ phận dùng: Vị thuốc là rễ củ cạo vỏ phơi khô của cây Sắn dây (Pueraria thomsoni Benth.), họ Đậu (Fabaceae).
Phân bố: Cây được trồng ở nhiều nơi làm thực phẩm và làm thuốc.
Thu hái:
Rễ củ sắn dây được thu hoạch vào mùa thu hay mùa đông đào lấy rễ củ, rửa sạch, cạo bỏ vỏ ngoài, phơi hoặc sấy khô một phần, cắt thành khúc hay bổ dọc củ hay thái lát dày hoặc miếng và phơi hoặc sấy khô.
Dược Liệu Cát căn
>>> Dược Liệu Nấm Lim Xanh có thực sự là "thần dược" từ thiên nhiên?
Thành phần hóa học chính:
+ Tinh bột 12 - 15% (rễ tươi) Flavonoid
+ Puerarin, Puerarin – Xyloside, Daidzein, Daidzin, b-Sitosterol, Arachidic acid (Trung Dược Học).
+ Daidzein, Daidzin, Puerarin, 4’-Methoxypuerarin, Daidzein-4’, 7-Diglucoside (Chương Dục Trung, Dược Vật Phân Tích Tạp Chí 1984, 4 (2): 67).
+ Daidzein-7-(6-O-Malonyl)-Glucoside (Hirakura K và cộng sự, C A 1990, 112: 42557y).
+ Genistein, Formononetin, Daidzein-8-C-Apiosyl (1-6)-Glucoside), Genistein-8-C-Apiosyl (1-6)-Glucoside), Puerarinxyloside, PG 2, 3’-Hydroxypuerarin PG-1, 3’-Methyoxypuerarin, PG-3 (Kinjio J và cộng sự, Chem Pharm Bull, 1987, 35 (12): 4846).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng