Chỉ định:
Ợ chua, đau dạ dày, dư acid, ợ hơi. Uống quá chén, buồn nôn, ói mửa, cảm giác khó chịu ở dạ dày. Bội thực, ăn không tiêu, ăn không ngon, rối loạn tiêu hóa. Đầy bụng, cảm giác tức bụng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Không dùng chung với thuốc chống co thắt, thuốc giảm đau dạ dày.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Nếu thuốc gây triệu chứng dị ứng (ngưng dùng thuốc). Rất hiếm trướng hợp gây khô miệng.
Chú ý đề phòng:
Tiền căn dị ứng với thuốc. Rối loạn chức năng thận. Đang theo một liệu trình trị liệu.
Liều lượng:
Dùng 1 gói sau mỗi bữa ăn, ngày 3 lần. Giảm liều còn 2/3 ở trẻ 11
- 15 tuổi. Giảm liều còn 1/2 ở trẻ 8
- 11 tuổi. Giảm liều còn 1/3 ở trẻ 5
- 8 tuổi. Không dùng cho trẻ < 5 tuổi.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: NATRI BICARBONAT
Tên khác:
Natri bicarbonate
Thành phần:
sodium bicarbonate
Tác dụng:
Chỉ định:
Nhiễm acid chuyển hoá.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Nhiễm kiềm chuyển hoá hay hô hấp, giảm calci huyết, giảm acid hydrocloric dịch vị.
Tác dụng phụ:
Tiêm truyền quá mức có thể gây giảm kali huyết và nhiễm kiềm huyết, đặc biệt trong suy thận; liều cao có thể gây tích luỹ natri và phù.
Thận trọng:
Truyền hạn chế trong suy chức năng thận (Phụ lục 4), suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén; cần theo dõi các điện giải và tình trạng acid - base;
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Nhiễm acid chuyển hoá: người lớn và trẻ em, tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ cao (tới 8,4%) hoặc truyền liên tục dịch truyền nồng độ thấp (thường là 1,4%), một lượng thuốc phù hợp với tình trạng thiếu hụt base (kiềm) của cơ thể (xem phần trên).
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng