Chỉ định:
- Chụp hệ niệu qua tĩnh mạch.
- Chụp cắt lớp điện toán.
- Chụp mạch máu, Chụp DSA qua tĩnh mạch, Chụp DSA qua động mạch.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc cho những người quá mẫn, người cường giáp, phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, nôn, hồng ban, cảm giác đau và nóng.
Chú ý đề phòng:
Quá mẫn cảm với thuốc cản quang có chứa iod, suy gan hoặc thận nặng, suy tim và tuần hoàn, khí phế thũng, suy kiệt, xơ vữa động mạch não, tiểu đường, co giật do não, cường giáp tiềm ẩn, bướu giáp nhân thể nhẹ và đa u tủy.
Liều lượng:
- Chụp hệ niệu qua tĩnh mạch người lớn: 1 mL, trẻ em: 4 mL/kg, nhũ nhi: 3 mL/kg, trẻ nhỏ: 1,5 mL/kg.
- Chụp cắt lớp điện toán CT sọ: 1 ml tối đa 2 mL/kg.
- Chụp mạch máu liều tuỳ theo tuổi, cân nặng, cung lượng tim, tổng trạng, lâm sàng, kỹ thuật.
- Chụp DSA qua tĩnh mạch: 30
- 60 mL. Chụp DSA qua động mạch lượng thuốc thấp hơn qua tĩnh mạch.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: IOPROMIDE
Tên khác:
Thành phần:
Iopromide
Tác dụng:
Chỉ định:
Tiêm động mạch trong thủ thuật chụp mạch máu loại trừ bằng số (DSA), kiểm tra chức năng của shunt nối trong lúc làm thẩm phân.
Thuốc cản quang dùng trong phép chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA), chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp các khoang trong cơ thể (chụp X quang khớp, tử cung - vòi trứng, chụp đường rò) ngoại trừ chụp tủy sống, não thất, các xoang chứa dịch.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Cường giáp, phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn mửa, hồng ban, cảm giác đau và nóng là các phản ứng thường gặp nhất khi tiêm nội mạch. Cần điều trị cấp cứu: phản ứng tuần hoàn đi kèm với giãn mạch ngoại biên và hạ huyết áp; nhịp tim nhanh phản xạ, khó thở, kích thích, lú lẫn, tím tái và có thể dẫn đến mất ý thức.
Thận trọng:
Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc cảm với thuốc cản quang có chứa iodinate, suy chức năng gan hoặc thận nặng, suy tim và suy tuần hoàn, khí phế thủng, tổng trạng suy kiệt, xơ vữa động mạch não tiến triển, tiểu đường cần điều trị, tình trạng co giật do não, cường giáp tiềm ẩn, bướu giáp nhân thể nhẹ và đa u tủy.
Các bệnh nhân có tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Chụp hệ niệu nội tĩnh mạch:
1ml Ultravist 300/kg cân nặng.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng