Phonexin

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-2475-06
Nhóm dược lý: Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Thành phần: Indomethacin
Dạng bào chế: Viên nang cứng-25mg
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: S.R.S Pharma Pvt., Ltd
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương khớp từ trung bình đến trầm trọng, Vai đau nhức cấp tính, Viêm khớp thống phong cấp tính

Chống chỉ định:

- Dị ứng với thuốc và NSAID khác.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan hay thận trầm trọng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:
Tránh kết hợp với NSAID hoặc aspirin, thuốc chống đông.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết.

Chú ý đề phòng:

- Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson.
- Trẻ < 15 tuổi, người già.
- Tiền sử loét dạ dày tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng HA.

Liều lượng:

- Người lớn Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương khớp từ trung bình đến trầm trọng: 25 mg x 3 lần/ngày.
- Vai đau nhức cấp tính 75
- 150 mg/ngày, chia làm 3
- 4 lần.
- Viêm khớp thống phong cấp tính 50 mg x 3 lần/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: INDOMETHACIN

Tên khác:


Thành phần:
Indomethacin

Tác dụng:
Indomethacin là thuóoc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm và ức chế kế tập tiểu cầu.

Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa được biết hết nhưng người ta cho rằng thuốc tác đông chủ yếu qua ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu mất đi trong vòng 24 giờ sau khi ngừng thuốc và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu.

Indomethacin được ức chế tổng hợp prostaglandin D2, E2, và I2 nên làm giảm tưới máu thận.

Chỉ định:
- Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng. - Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân). 

Quá liều:
Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã dùng qua liều , cần áp dụng những biên pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hạot thuốc: hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.

Chống chỉ định:
Dị ứng với thuốc & NSAID khác. Loét dạ dày-tá tràng. Suy gan hay thận trầm trọng. Có thai & cho con bú.

Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết.

Thận trọng:
Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson. Trẻ < 15 tuổi. Người già. Tiền sử loét dạ dày-tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng huyết áp.

Tương tác thuốc:
Tránh kết hợp với NSAID hoặc aspirin; thuốc chống đông & heparin; sulfamid hạ đường huyết, lithium, ticlopidine, methotrexate.

Dược lực:
Indomethacin là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid.

Dược động học:
- Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 1-2 giờ.

Sinh khả dụng là 100%. Khi có thức ăn thì hấp thu thuốc bị giảm nhẹ, nhưng sinh khả dụng không thay đổi. Thuốc đặt trực tràng có sinh khả dụng tương tự như thuốc uống.

- Phân bố: Với liều điều trị thông thường, indomethacin gắn nhiều với protein huyết tương(99%). Thuốc ngấm vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và nước bọt.

- Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu ở gan.

- Thải trừ: 60% liều uống thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi hay đã chuyển hoá, khoảng 33% còn lại thải qua phân.

Cách dùng:
Người lớn: Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng 25mg, 3 lần/ngày. Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân) 75-150 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Viêm khớp thống phong cấp tính 50mg, 3 lần/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.

Indomethacin nhạy cảm với ánh sáng và không bền trong dung dịch kiềm. Bảo quản nang Indomethacin trong lọ kín ở nhiệt độ 15-30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Phonexin PhonexinProduct description: Phonexin : Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương khớp từ trung bình đến trầm trọng, Vai đau nhức cấp tính, Viêm khớp thống phong cấp tínhGTS.R.S Pharma Pvt., Ltd GT10606


Phonexin


Viem thap khop, viem cung khop song, vien xuong khop tu trung binh den tram trong, Vai dau nhuc cap tinh, Viem khop thong phong cap tinh
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212