OSZNVOOA
i…ỉfiffll——Ể—T-—-- TH
BỘỸTỂ lfflfỸ W
cục QUẢN LÝ DƯỢC
FHÊ 'ỬUYỆT
"ưZZ 1 ổ l ZÚỐJ
thb—-
VOCANZ 80
Ễẳi vưn nón bao ph1m chứn: 89 Số đăng ký
uxostat .................................. m . ,
Tá dược ...................................... vuaẩù SỔ … sản xuất.
Chi đinh. ehónẵhchỉ đlnh eách dùng llều dứng vá các thỏng tin khác: Ngáy sũn xuất:
Vui lòng tham èo tờ huớng dẽn sư dụng kèm theo. Han dứng
N xa dm uy
Đọc kỹ huóng dan sữ dụng truớc kh! dùng.
Bio quin: Nơi khô ráo tránh ánh sáng. nhiệt độ dưới 30'C.
Sânxuámi: CÔNGTYCPDƯỢCPHAMTRUNGƯONG2 DOPHARMA
Lò2110u06ngnghlộpQuonngnh.hlưẩnũuanqfflnh huyonMeiJnh. Tp.HùNộl.
cuigiyaaigkýviidiủsớhousanpiủn: CÔNGTYTNHHRELIVPHARMA
zzm. duờng40. KDCTOnQuyĐMg. P. TanPtmg. Qusnr. TP. HCM
VOCANZ8O
]
VOCANZ 80
Viên nén bao ph1m
VOCANZ 80
Febuxostat 80 mg
f \
Vưenénhaphtm WMnỔnhaphln
VOCANZ 80 VOCANZ 80
Ilõl viên nón bao ph1m chửa: Mõl vưn nón bao phlm chứa:
Febuxostat ................ 80 mg Febuxostat ................ 60… mg
Sin mbi u: CỒNG TY CP Dươc PHAM Sùn xuủi iại: CÔNG TY CP ouơc PHAM
TRUNGƯO'N62-DOPHARMA TRUNG ươNG2-DOPHARMA
Lozĩmioong ng.hiopouangmuhmim Loz1khuomonmwomngmmn,ihiuán ’
Quanthh hưyộnMGLlnh. Tp. HùNội. Quanngh,huyủiMOUnhỉpHùNộL " " " “’
Côngty mkývùm'uớhoumphủm: CMgtyđlngkỷvòdtùsờhữudnphđm: Ế Ễ /
CONGTYTNHH RELIV PHARMA CONGTYTNHH RELIV PHARMA ’.ỉ
mininhupun wen nén laoplủn Ể
VOCANZ 80 VOCANZ 80 ;;
Mõl vlin nón bao ph1m ehứa: Mỏ! vưn nón beo ph1m ehửa:
k Febuxostat ................ 80 mg Febuxostat ................ 80 mg J
Rx- Thuốc bán Iheo đơn Thông tin dânh cho cán bộ y tế
VOCANZ 80
(Viên nén bao phim febuxostat 80 mg)
, …..…, 'ioxid keo, magnesi stearat, instacoat universal green IC-U-6334
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phỉm dùng đường uống
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Febuxostat lả chất ức chế xanthin oxidase, hiệu quả điều trị của nó đạt được bằng cảch lảm
giảm acid uric huyết thanh. Ờ nồng độ điều trị febuxostat không ức chế cảc enzym khảo tham
gia vảo việc tống hợp và chuyến hóa của purin vả pyrimidỉn.
T ác dụng dược lực học
Ảnh hưởng trên nồng độ acid uric vả xanthin: Ở người khỏe mạnh, febuxostat gây ra sự giảm
phụ thuộc liều đối với nồng độ acid uric huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ và lảm tăng
nồng độ xanthin huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ. Ngoài ra, có sự giảm bảỉ tiết acid
uric nước tiểu hảng ngảy toản phần. Tương tự, có sự tăng bải tiết xanthin trong nước tiều hảng
ngảy toản phần. Sự giảm tỉ lệ phần trăm acid uric huyết thanh trung binh trong vòng 24 giờ
nằm trong khoảng 40% - 55% ở liếu 40 mg và 80 mg.
Ảnh hướng đối với sự tái khử cực ở tim: Ảnh hưởng của febuxostat đối với sự tái khử cực ở
tim được đảnh gíá bằng khoảng QTc đã được bảo cáo ở người khỏe mạnh bình thường vả
bệnh nhân gút. Febuxostat ở liều lên tởỉ 300mg/ngảy, ở trạng thái ổn dịnh, không cho thấy
ảnh hưởng trên khoảng QTc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người khỏe mạnh, nồng độ huyết tương tối đa (cm,…) và AUC cùa febuxostat tăng tỉ lệ với
liều sau khi dùng liều đơn vả đa liều … mg đến 120mg. Không có tích lũy ở liều điều trị được
dùng mỗi 24 giờ. Febuxostat có thời gian bản thải kiếu biến trung bình (tuz) khoảng 5-8 giờ.
Trong một phân tích dược động học quẩn thế, các thông số dược động học của febuxostat trên
bệnh nhân tăng acid uric vả gứt tương tự với người khỏe mạnh.
Hấp thu: Sự hấp thu cùa febuxostat có gắn phóng xạ sau khi uống được đảnh giá là ít nhất
49% (dựa trên tổng hoạt tính phóng xạ được tái hấp thu từ nước tiếu). Nồng độ huyết tương
tối đa cùa febuxostat đạt được sau 1 đến 1, 5 giờ sau khi uống. Sau khi uống nhiều lần liều 40
mg vả 80 mg, một lần/ ngảy, Cmax đạt khoảng 1,6 i 0,6 mcg/ml và 2,6 i 1,7 mcg/ml tuơng
ứng. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa viên nén febuxostat vẫn chưa được báo cáo.
Sau khi sử dụng nhiều lần liều 80 mg, ] lẩn/ngảy cùng vởi bữa ãn gỉảu chất bé , 'am
49% và AUC giảm 18%. Tuy nhiên, không nhận thấy sự thay đối đảng kể về m t lâm sảng
trong việc giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh (58% trên người ăn no vả 51% trên người
nhịn đói). Do đó, febuxostat có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn
Uống đồng thời với các thuốc khảng ạcid có chưa magnesi hydroxid và nhôm hydroxid với
liều đơn 80 mg febuxostat cho thấy việc chậm hấp thu của febuxostat (khoảng 1 giờ) và gây
ra việc giảm 31% trên Cmax và giảm 15% trên AUC. Mặc dù AUC liên quan đến tác dụng cùa
thuốc nhiều hơn Cmax không thấy có sự thay đổi đảng kể về mặt lâm sảng của AUC. Do đó,
Febuxostat có thể được sử dụng cùng hoặc không cùng với thuốc khảng acid.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ỏn định biểu kiển trung bình của febuxostat (V,,lF) là
khoảng 50 L (CV~ 40%). Khoảng 99,2% Febuxostat liên kết với protein huyết tương (chủ
yếu với albumin) và không đổi trong khoảng nồng độ đạt được khi dùng liều 40mg vả 80mg.
Chuyển hóa: Febuxostat được chuyến hóa rộng rãi bằng sự liên kết qua uridin diphosphate
glucuronosyltransferase (UGT) enzymes gồm UGT1AI, UGTIA3, UGTIA9 vả UGT2B7 và
sự oxy hóa qua cytochrome P450 (CYP) enzymes gồm CYP1A2, 2C8 vả 2C9 vả non-P4SO
enzymes. Vai trò của mỗi đồng vị enzyme trong quá trình trao đổi chắt của febuxostat lá
không rõ rảng. Sự oxy hóa của chuỗi isobutyl dẫn đến sự hình thảnh cảc chất chuyền hóa
hydroxy có dược tính, tất cả đều xảy ra trong huyết tương của người ở một mức độ thấp hơn
nhiều so vởi febuxostat.
leải trừ: Febuxostat được bải tiết bằng cả hai đường gan vả thận Sau khi uống liều 80 mg
febuxostat được gắn I4C, khoảng 49% lỉều dùng được tìm thấy trong nước tiếu dưới dạng
febuxostat không đổi (3%), dạng glucuronide ạcyl (30%), các dạng chuyến hóa do oxy hóa và
dạng liên hợp của nó (13%), cảc chất chuyển hóa không được biết khác (3%). Ngoài sự bải
tiết qua nước tiểu, khoảng 45% liều dùng được tim thấy trong phân dưới dạng febuxostat
không đổi (12%), dạng glucuronide acyl (1%), chất chuyến hóa oxy hóa vả dạng liên hợp cùa
nó (25%), và các chất chuyến hóa khảc không được biết (7%). Thời gian bản thải 5— 8 giờ.
Dược động học trên các quần thể đặc biệt
Bệnh nhân nhi: Chưa có nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi: Cmax vả AUC của febuxostat vả cảc chất chuyến hóa của chúng sạu khi
dùng Febuxostat trên bệnh nhân cao tuổi (>65 tuổi) tương tự trên đối tượng bệnh nhân trẻ hơn
(18- 40 tuổi). Ngoài ra, việc giảm nồng độ acid uric huyết thanh tương tự giữa người giả vả
người trẻ hơn. Không cấn hiệu chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân cao tuổi (xem SỬ DỤNG
THUỐC TRỂN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT)
Bệnh nhân suy thận: Sử dụng nhiều lần liều 80 mg febuxostat trên người suy thận nhẹ (Clcr
50-80 ml/phủt), suy thận trung bình (Clcr 30-49 ml/phủt) hoặc suy thận nặng (Clcr 10-29
ml/phủt), Cmax của febuxostat không thay đối đảng kể so với người có chức năng thận bình
thường (Clcr>80 mllphút). AUC và thời gian bán thải của febuxostat tăng lên trên bệnh nhân
suy thận khi so sánh với người có chức năng thận bình thường, nhưng giá trị nảy là tương tự
!
A A
nhau trong 3 nhóm bệnh nhân suy thạn. Giá trị AUC trung binh cao gap 1,8 lần trên bện
nhân suy thân khi so sảnh với bệnh nhân có chức năng thận binh thường. Giá trị C
cho 3 chất chuyến hóa có hoạt tinh của febuxostat tăng lên tương ứng 2 và 4 lần.
phần trăm giảm của nồng độ acid uric trong huyết thanh của bệnh nhân suy thận có thế so
sảnh được với người người có chức năng thận bình thường (58 % trên nhóm người có chức
năng thận bình thường và 55% trên nhóm người suy thận nặng). Không cần hiệu chỉnh liều
trên bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG vả SỬ
DỤNG THUỐC TRÊN CÁC ĐÓI TƯỢNG ĐẶC BIỆT). Febuxostat chưa được nghiên cứu
trên bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối phải thấm tách mảu.
Bệnh nhân suy gan: Sử dụng nhiều lần febuxostat với liều 80 mg trên bệnh nhân suy gan nhẹ
(Child- -Pugh A) hoặc trưng bình (Child— -Pugh B), cả Cmax vả AUCụ tãng trung bình 20- 30%
khi so sảnh với nhóm bệnh nhân chức năng gan bình thường. Ngoài ra, phần trăm giảm nổng
độ acid uric trong huyết thanh có thế so sánh giữa cảc nhóm bệnh nhân chức năng gan khác
nhau (62% trên nhóm bệnh nhân chức năng gan bình thường, 49 % trong nhóm suy gan nhẹ,
49 % trong nhóm suy gan trụng bình). Không cần hiệu chỉnh liều trên những bệnh nhân suy
gan nhẹ hoặc trung bình
Không có nghiên cứu được báo cáo trên nhóm bệnh nhân suy gan nặng (Child- -Pugh C); cần
thận trọng khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân nảy.
Giới tính: Khi uống nhiều lần febuxostat, Cmax vả AUCụ trên phụ nữ cao hơn 30% và 14% so
với nam giới. Tuy nhiên, Cm max vả AUC theo cân nặng lả tương tự giữa hai giới. Phần trăm
giảm nồng độ ạcid uric trong huyết thanh là tương tự giữa hai giới Không cần hiệu chinh liều
theo giới tính.
Chủng tộc: Không có nghiên cứu dược động học đặc trưng nảo được nghiên cứu về ảnh
hưởng của chủng tộc khi sử dụng febuxostat
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tãng acid uric máu khi tinh thể urat đã hình thảnh (bao gồm tiền sừ, sự hiện diện cùa u
cục (hạt tophi) vả/hoặc viêm khớp do gút). Không khuyến cáo sử dụng febuxostat để điều trị
tăng acid uric máu không triệu chứng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều khuyến cảo của febuxostat lả 40 mg hoặc 80 mg/iần/ ngảy. Có thể dùng thuốc cùng hoặc
không cùng với thức ãn hoặc các thuốc kháng acid.
Liều febuxostat 80 mg được khuyến cảo sử dụng ở bệnh nhân không đạt mức acid uric huyết
nhỏ hơn 6 mng sau 2 tuần dùng liều 40 mg
Liều febuxostat 120 mg ngảy một lần có thế được xem xét nếu chỉ số acid uric huyết thanh >
6 mg/dl (357um01/1) sau 2 4 tuần dùng Iiều 80 mg
Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì acid uric huyết thanh dưới 6 mng (357um01/1). Kiểm tra
để đạt mục tiêu nảy, mức acid uric huyết <6mg/dl có thế được thực hiện sóm nhất là 2 tuần
sau khi bắt đầu điều trị febuxostat.
Febuxostat có thể uống cùng hoặc không cùng thức ãn hoặc antacid.
Ngăn ngừa cơn gút cảịp:
Sau khi khời đầu điều trị với febuxostat, sự gia tăng cơn gút cấp thường xuyên đượ ảo c ' .
Sự tăng nảy là do thay đổi chỉ số acid uric huyết thanh, kết quả cùa việc huy động rat tư kho
dự trữ ở mỏ Dự phòng cơn gút cấp với một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay
colchicin được khuyến cáo khi khởi đầu điều trị với febuxostat Khuyến cảo dự phòng cơn gút
cẩp ít nhất iả 6 tháng. Nếu cơn gút cấp xảy ra trong quá trình điều trị với febuxostat, cần
ngưng tiếp tục sử dụng. Cơn gút cấp nên được kiếm soát đồng thời, khi thích hợp ơ từng bệnh
nhân. ( Xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quả mẫn với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Bệnh nhân đạng điều trị với azathioprin, mercaptopurin (xem TƯỚNG TÁC THUỐC).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cơn gút cấp
Sau khi bắt đầu đỉều trị với febuxostat, việc tăng cơn gút cấp thường xuyên được báo cáo.
Điều nảy là do tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh là kết quả cùa việc huy động urat từ
mô.
Để ngăn ngừa cơn gủt cấp khi khời đầu điều trị với febuxostat, đỉều trị dự phòng đồng thời
với một chống viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicin được khuyến cảo (xem LIÊU
LƯỢNG vA CÁCH DÙNG).
Bệnh lý tim mạch
Trong cảc nghiên cứu ngẫu nhỉên có đối chứng được bảo cáo, có một tỷ lệ cao hơn của cảc
trường hợp huyết khối tim mạch (tử vong do bệnh tim mạch, nhồi mảư cơ tim không gây tử
vong và đột quỵ không gây từ vong) trong bệnh nhân được điều trị với febuxostat [0, 74/100
người năm (95% CI 0, 36- 1 3,7)] so với allopurinol [O, 60/100 người năm (95% CI 0,16- 1,.53)]
Một mối quan hệ nhân quả với febuxostat chưa được thíết lập. Theo dõi các dấu hiệu và triệu
chứng cùa nhồi mảư cơ tim và đột quỵ.
Tăng men gan
Trong các nghiên cứu ngẫu nhỉên có đối chứng được bảo cáo, tăng transaminase lớn hơn 3 lần
giới hạn trên của mức bình thường đã được báo cảo (AST: 2%, 2%, và ALT: 3%, 2% tương
ứng ở những bệnh nhân được điều trị vởi febuxostat vả allopurinol). Không có báo cáo về mối
quan hệ giữa liều lượng-tác dụng đối với sự tăng men transaminase nảy. Kiếm tra chức năng
gan được khuyến cảo, ví dụ: 2 và 4 thảng sau khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ
sau đó.
Viên nén febuxostat chứa Iactose. Bệnh nhân có vấn đề về di Iruyền không dung nạp
galactose thiếu hụt Lapp IacIase hoặc kém hấp thu glucose-galaclase không nên sử dụng
thuốc nảy
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cảo khi sử dụng febuxostat ^nh ân
nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc thiểt bị hoặc tham gía vảo cả oạ động
nguy hiếm.
sử DỤNG THUỐC TRÊN CÁC ĐÓI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ của febuxostat ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng
febuxostat trong suốt thời gian mang thai trừ khi lợi ich mang lại cao hơn nguy cơ tiềm tảng
đối với thai nhi
Febuxostat không gây quải thai trên chuột và thở khi uống Iiều đến 48 mg/kg (tương ứng gấp
40 và 51 lần nồng độ thuốc trong huyết tương so với liều 80 mglngảy cho diện tích bề mặt cơ
thể) trong thời kỳ tạo các cơ quan Tuy nhiên, việc tảng tỉ lệ tử vong cùa chuột sơ sinh vả
gỉảm khối lượng cơ thể chuột sơ sinh được ghi nhận khi chuột mang thai được điều trị với liều
lên đến 48 mg/kg (gấp 40 lần nồng độ thuốc trong huyết tương so với liều 80 mg/ngảy) trong
thời kỳ tạo cảc cơ quan và thời kỳ cho con bủ.
Phụ nữ cho con bú
Febuxostat được bải tiết vảo sữa cùa chuột. Chưa biết rõ lỉệu thuốc có bải tiểt trong sữa mẹ
hay không. Bởi vì nhiều thuốc được bải tiết trong sữa mẹ nên nên thận trọng khi sử dụng ở
febuxostat cho phụ nữ cho con bủ.
Trẻ em
An toản và hiệu quả trên bệnh nhân nhi dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi
Không cần hiệu chinh liều trên bệnh nhân cao tuổi. Trong tổng số đối tượng trong cảc nghiên
cứu lâm sảng được bảo cáo của febuxostat, 16% từ 65 tuổi trở lên, trong đó 4% là từ 75 tuổi
trở lên. So sảnh cảc nhóm tuối khác nhau, không có sự khảc biệt lâm sảng đảng kề nảo được
ghi nhận nhưng sự nhảy cảm với thuốc cao hơn ở các bệnh nhân cao tuối hơn không thế loại
trừ. Cmax vả AUCụ cùa febuxostat sau khi uống Febuxostat trên bệnh nhân cao tuổi ((>65
tuổi) tương tự với những bệnh nhân trẻ hơn (18 40 tuổi) (Xem phần ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LỰC
VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC)
Bệnh nhân suy thận
Không cần hiệu chỉnh liệu trên bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình (Clcr 30- 89 mL/phút).
Không có dữ liệu đầy đủ được bảo cảo trên nhũng bệnh nhân suy thận nặng (Clcr l% đối
tượng điều trị với febuxostat mặc dù không lớn hơn quá 0,5% so với giả dược.
Bảng 1: Trên nghiên cứu có đối chứng được báo cáo, tảc dụng không mong muốn xảy ra ở
1% bệnh nhân điều trị với febuxostat và lớn hơn it nhất 0,5% so với những bệnh nhân dùng
giả dược
Tác dụng không Giã dược F ebuxostat Allopurinol*
mong muốn 40 mgngây 80 mglngảy
Bất thường chức 6,6% 4,6% 4,2%
năng gan
Buồn nôn 0,7% 1,1% 1,3% 0,8%
Đau khớp 0% 1,1% 0,7% 0,7% /'
Phát ban 0,7% 0,5% 1,6% 1,6%, /
* Bệnh nhân sử dụng allopurinol, 10 người dùng liều 100 mg, 145 người dùn Mo mg
và 1122 người dùng liều 300 mg dựa vảo mức độ suy thận.
[ s
It gặp
Trong cảc nghiên cứu pha 2,3 được bảo cảo, cảc tảc dụng không mong muốn xảy ra trên <1%
bệnh nhân và lớn hơn 1 người được điều trị với liều febuxostat từ 40 đến 240 mg.
Máu vả cảc rối Ioạn hệ thống bạch huyết: thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiều cầu tự phát,
tăng bạch cầul giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thể huyết cầu, phì đại lảch,
giảm tiếu cầu.
Các rối loạn về tim: cơn đau thẳt ngực, rung tâm nhĩ/cuồng động tâm nhĩ, tiếng thối tim,
ECG bất thường, đánh trống ngực, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh.
Rối !oạn về mắt: thị lực bị mờ.
Rối Ioạn tỉẽu hóa: chưởng bụng, đau bụng, tảo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ
dảy, bệnh trảo ngược dạ dảy, khó chịu đường tiêu hóa, đau nướu, thổ huyết, toan dịch vị, đại
tiện phân có mảu, loét miệng, viêm tụy, loét dạ dảy, nôn mửa và tiêu chảy .
Rối loạn toản thân và tại vị trídùng: suy nhược, ngực đau/khó chịu, phù nề, mệt mỏi, cảm
thắy bất thường, rối loạn dáng đi, cảc triệu chứng giống như cúm, đau, khảt nước.
Rối Ioạn gan mật: sỏi mật/viêm túi mật, gan nhiễm mỡ, viêm gan, gan to.
Rối !oạn hệ thống miễn dịch: quá mẫn.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Herpes zoster.
Các biến chứng: thâm tím
Rối !oạn trao đổi chất vả dinh dưỡng: chản ãn, giảm/tăng thèm ăn, mất nước, đải thảo
đường, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng triglyceride mảu, hạ kali
mảu, giảm/tăng trọng lượng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co thắt cơ/co giật/
căng cơ/nhược cơ, đau cơ xương/cứng cơ, đau cơ.
Rối !oạn hệ thống thẩn kinh: vị giảc thay đổi, rối loạn cân bằng, tai biến mạch máu não, hội
chứng Guillain—Barré, nhức đầu, liệt nhẹ bán thân, giảm cảm giác, giảm khứu giảc, hôn mê,
suy giảm tinh thần, đau nứa đầu, dị cảm, buồn ngù, thiếu máu cục bộ thoáng qua, run.
Rối Ioạn tâm thẩn: kích động, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, dễ bị kích thích, giảm ham muốn
tình dục, căng thẳng, hoảng loạn, thay đổi tính cảch.
Rối !oạn hô hấp, ngực vả trung thất: viêm phế quản, ho,khó thở, chảy máu cam, khô mũi,
tăng tiết xoang cạnh mũi, họng phù nề, tắc nghẽn đường hô hấp, hắt hơi, ngứa họng, nhiễm
trùng đường hô hấp trên.
Da và rối Ioạn các mô dưới da: rụng tóc, phù mạch, viêm da, chứng da vẽ nổi, bầm máu,
chảm bội nhiễm, thay đổi mảư tóc, tóc tăng trưởng bất thường, tăng tiết mồ hôi, lột da, xuất
huyết dưới da, mẫn cảm ánh sảng, ngứa, ban xuất huyết, sự đổi mảu da7thay đối sắc tố da, tổn
thương da, da có mùi bất thường, nổi mề đay.
Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt, tăng huyết ảp, hạ huyết áp.
Ca'c xét nghiệm cận lâm sảng: kéo dải thời gian kích hoạt một phần thrombo
creatin, giảm bicarbonate, tãng natri, bất thường EEG, tăng đường huyết, tăng holesterol,
tăng triglyceride, tãng ạmylase, tăng kali, tăng TSH, giảm tiểu cầu, giảm hematocrit, giảm
hemoglobin, tăng MCV, giảm hồng cầu, tãng creatinin, tăng urê máu, tăng tỷ lệ
BUN/creatinin, tăng creatin phosphokinase (CPK), tăng phosphatase kiềm, tăng LDH, tăng
PSA, tăng/giảm lượng nước tiếu, gỉảm lymphocyte, bạch cầu trung tính giảm, tăng/giảm
WBC, xét nghiệm đông máu bất thường, tăng LDL, kéo dải thời gian prothrombin, đổi mảư
nước tiếu, nước tiếu dương tính với tế bảo bạch cầu và protein.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Nghiên cứu ở cảc đối tượng khỏe mạnh dùng febuxostat với liều lượng lên đến 300 mg/ngảy
trong 7 ngảy mã không có bằng chứng về giởi hạn liều độc. Không có quá liều cùa febuxostat
được bảo cáo trong cảc nghiên cứu lâm sảng. Trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều
trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 vi x 10 viên nén bao phim
BÁO QUẢN: Nơi khô rảo, tránh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất..
Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hõiý kiến bác sỹ.
Giữ thuốc tránh xa tẩm tay trẻ em.
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯơNG 2
Địa chí: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thảnh
phố Hà Nội.
Chủ sở hữu sản phẩm vả công !y đãng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Địa chi: sô 22H1, Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7,
Thảnh phố Hồ Chí Minh.
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG Ử DỤNG
THUỐC: 16/08/2016
°"XM
† W ff~ …
’J c,ỎPHAJN \
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng