Asada cream

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-9721-05
Nhóm dược lý: Điều trị bệnh da liễu
Thành phần: Betamethasone, Clotrimazole, Gentamicin
Dạng bào chế: Kem bôi da
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: New Gene Pharm Co. Inc
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm. Nấm da.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc, với aminoglycosid. Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm. Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ, Loét.

Tương tác thuốc:
Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.

Tác dụng ngoại y (phụ):

- Rất hiếm: giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vẩy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân.
- Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viên nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hạt kê.

Chú ý đề phòng:
Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép. Trẻ em và trẻ nhũ nhi.

Liều lượng:
Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối. Nên thoa thuốc đều đặn.

Bảo quản:
Bảo quản trong khoảng nhiệt độ từ 2 đến 30 độ C.



THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GENTAMICIN

Tên khác:
Gentamycin

Thành phần:
Gentamicin sulfate

Tác dụng:
Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase). Gentamicin còn có tác dụng với một số Actinomyces và Mycoplasma.

Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.

Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.

Chỉ định:
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước & sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn.

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ở bệnh viện, như nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật.

Gentamicin thường phối hợp với penicillin, quinolon, clindamycin và metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.

Quá liều:
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điệu trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm aminoglycosid.

Người có tổn thương thận hoặc thính giác.

Tác dụng phụ:
Thoáng qua: xót nhẹ ở mắt, ngứa, kích thích. Ngưng thuốc khi có biểu hiện dị ứng.

Với thính giác: gây rối loạn tiền đình, ốc tai do đó làm rối loạn chức năng thính giác như ù tại, chóng mặt, giảm thính lực, điếc không hồi phục.

Với thận: tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục.

Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vẩy, viêm miệng, shock phản vệ.

Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp, liệt hô hấp, liệt cơ.

Thận trọng:
Không đeo kính tiếp xúc trong quá trình điều trị. Phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.

Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như: các aminosid khác, vancomycin, cephalosporin, thuốc lợi tiểu furosemid hoặc các acid ethacrynic sẽ tăng độc tính với thận.

Với các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ gây tăng nguy cơ giãn cơ.

Gentamicin tương kị với penicillin, cephalosporin, furosemid, heparin và có phản ứng với các chất có pH kiềm hoặc vớicác thuốc không bền ở pH acid. Vì vậy không được trộn lẫn các thuốc này với gentamicin trong cùng 1 dung dịch tiêm truyền.

Dược lực:
Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospora purpura, Micromonospora echonospora.

Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học:
- Hấp thu: Gentamicin ít hấp thu qua đường tiêu hoá nhưng hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp 30-60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.

- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, duy trì tác dụng 8-12 giờ. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng ít vào dịch não tuỷ kể cả khi màng não bị viêm.

- Chuyển hoá: Gentamicin ít chuyển hoá trong cơ thể.

- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc thải trừ trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải 2-4 giờ và kéo dài hơn ở người bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc trẻ sơ sinh.

Cách dùng:
Tra vào mắt bệnh 1,5cm thuốc, 2-3lần/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2 - 30 độ C. Tránh để đông lạnh. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến màu hoặc có tủa.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Asada cream Asada creamProduct description: Asada cream : Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm. Nấm da.GTNew Gene Pharm Co. Inc GT1033


Asada cream


Viem da co dap ung voi corticoid khi co bien chung nhiem trung thu phat. Eczema, viem da, viem tray, ham. Nam da.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212