Bộ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ'DƯỢC
ĐÃ PHÊ DỤYỆI _
Lân đáu2uocuịổuwfcutaưuuluu
iẻay
:ãunp uèH
:1ẹnx uẹs ẤẹãN
:xgnx U?S 91 9S
ĩẶ>l Suẹp <,›s
` & __ Thuốc bán theo đơn
kuvna mau HHNJ. Al suoo r…ẹud uẹs non ọs ạuo
!0N … ọud uuẹui ’uun aw %… ’uum
Bueno uẹn @… °uuụw Bueno deiu6u Buọo NDI LZ 01 tiua %
vwavnơoo - z suon snnm Wde oono dO A.L ouoo
=tèz iẹnx uẹs
oooe Ịọnp on iệiuu '6uẹs uuẹ uuẹn 'iẹm ou›t !DN
:uẹnb oọe
~6uọp mu aọna Bunp JJs U£P B…u & 306
~… ạa A'a wg; ex po
'oau; mọ›g Bunp ạs ugp Buọnu ọ; 6uon wax Ịq6u ẹp
roẹux un Buọui oẹo 'uutp .… 6uọuo '6unp uoẹo ’uutp iuo
uetA L nu em zoonp Bị
all 002 ................................... euỊqeuoịmug
6… 006 ~~~~~~~~ SỊBJEUJHj iỊXOJdOSỊO J!^°J°uel
zeouo …… oeq uẹu uem !QW
ruẹud uuẹiu
~~—-m.
4 VẮ/JFJ
h”)
ffl_ThAcbánlheodun
TENIFO-E
Tenofovir Dlsoproxll Fumarate 300 mg
Emtưicitabine 200 mg
Sản xuátiại:
CỒNGTYCPDPTRUNG ƯơNG2—DOPHARMA
Điechl: Lb27KhuoỏthũusngMinh.hiưử
OuangMinh. huyệnMũth,TP.HáNội
Chủ sở hửu sản phâm: OÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
ạ_nwócunmoodơn
'l'ENIFO-E
Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg
Enm-Ioiubino 200 mg
Săn xuất tat:
CÔNG W CP DF TRUNG ƯơNG z — DOPHARMA
Đla chi: Lò 27 Khu obng nghiệp Quang Minh. thi trân
QuamM1nh.huyMMQUnhđPHâNội
Chủ lở hữu sán phấm: CONG TY TNHH RELN PHARMA
ý ở ỉẹ/
Sản xuét tai:
CÔNGTYCPDPTRUNGƯONG²- n- _.
Đia chỉ: Lô 27 Khu cong nơúợp Quang Minh. mi trán
OuangMinh.huyụimumrnuauoi
Chủ sở hữu sán phâm: CONG TYTNHH RELIV PHARMA
Ẹ_Thuócbánthoođơn
TENIFO-E
Tenofovir choproxll Fumnnto 300 mg
En…citablne 200 mg
Sảnxuấttaiz
CÔNGTYCPDPT'RUNGƯON62-DOPHARMA
ĐịadIl:Lỏ²7KhuMWủtfflnthủủlửán
Quanngnh.huyonmUnh.TRHảNoi
Chủ sởhữu sản phùn: CÔNGTYTNHH RELIV PHARMA
AASỏlòsáant.
/| ịJ'F / Jg r.x t’vt_i
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 1|14
Rx_Thuốc bán theo đơn
Viên nén bao phim TENIFO-E
Thânb phần:
Mỗi viến nén bao phim chứa:
Tenofovir disoproxil fumarat ........ 300mg
Emtricitabin .................................. 200mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Dibasic Calci Phosphat, Lactose, Povidon K30, Polysorbat
80, Tale tinh khiết, Magnesi Stearat, Colloidal Anhydrous Silica, Tinh bột Natri Glycolat,
Tinh bột bắp, Natri Lauryl Sulfat, Natri Croscarmellose, Titan Dioxyd, Indigo Carmin.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng vả hiệu lực dược lực học: Emtricitabin là một đồng đẳng nucleosid thuộc
nhóm cytidin. Trong cơ thể, Tenofovir disoproxil fumarat được chuyển thảnh tenofovir,
một đồng đẳng nucleosid monophosphat (nucleotid) của adenosin monophosphat. Cả
Emtricitabin vả tenofovir đến có hoạt tính đặc hiện đối với virus gây suy giảm miễn dịch ở
người (HIV-l vả HIV-2) và virus viêm gan B. Emtricitabin vả tenofovir được phosphoryl
hóa bởi các enzym trong tế bảo để tạo thânh Emtricitabin triphosphat vả tenofovir
diphosphat. Các nghiên cứu in vitro chí ra rằng cả Emtricitabin vả tenofovir đều có thế bị
phosphoryl hóa hoản toản khi dùng kết hợp với nhau trong tế bảo. Emtricitabin
triphosphat vả tenofovir diphosphat ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-l, lảm kết
thúc chuỗi DNA.
Cả Emtricitabin triphosphat vả tenofovir diphosphat đến là chất ức chế yếu đối với
polymerase DNA của động vật có vú và không có dấu hiệu độc tính đối với ty thế cả ín
vitro và in vivo.
Hoạt tính kháng virus in vitro: Hoạt tính hiệp đổng kháng virus đã được thấy đối với viên
kết hợp Emtricitabin vả tenofovir in vìtro. Đã thấy có hiệu lực cộng hoặc hiệp đồng trong
cảc nghiên cứu phối hợp thuốc với các thuốc ức chế protease vả vởi các thuốc ức chế men
sao chép ngược HIV nucleosid vả non-nucleosid.
Kháng thuốc: Tính kháng thuốc đã được quan sảt thấy in vitro và trên một số bệnh nhân
nhiễm HIV-l do có sự xuất hiện đột biến M184V/1 với Emtricitabin vả K65R với
tenofovir. Không xác định được nguyên nhân nảo khảc gây khảng Emtricitabin vả
tenofovir. Cảo virus kháng Emtricitabin có mang đột biến M184V/1 cũng đề khảng chéo
với lamỉvudin, nhưng vẫn duy trì dộ nhạy cảm với didanosin, stavudin, tenofovir,
zalcitabin vả zidovudin. Đột biến K65R cũng có thể được chọn lọc với abacavir, didanosin
Fw
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 2/14
hoặc zalcitabin vả lảm giảm nhạy cảm với các thuốc như lamivudin, Emtricitabin vả
tenofovir. Trảnh dùng tenofovir disoproxil fumarat cho những bệnh nhân nhiễm chủng
HIV-l có mang đột biến K65R.
Những bệnh nhân bị nhiễm HIV-l có ba đột biến liên quan đến cảc đồng đẳng thymidine
(TAMs) hoặc nhiều hơn bao gồm đột biến hoặc M4IL hoặc inow trên men sao chép
ngược thể hiện giảm nhạy cảm với tenofovir disoproxil fumarat.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Tương đương sinh học của viên nén bao phim kết hợp liều cố định Emtricitabin
vả tenofovir disoproxil fumarat so với một viên nang cứng Emtricitabin 200mg và một
viên bao phim tenofovir disoproxil fumarat 245mg đã được xảc lập sau khi cho người tình
nguyện khỏe mạnh dùng liều duy nhất lủc đói. Sau khi cho người tình nguyện khỏe mạnh
uống viên kết hợp liều cố định Emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat, Emtricitabin
vả tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh chóng và tenofovir disoproxil fumarat
được chuyến thảnh tenofovir. Nồng độ Emtricitabin vả tenofovir tối đa đạt được trong
huyết thanh từ 0,5 tới 3 giờ sau khi uống trong tình trạng đói. Uống viên kết hợp liều cố
định Emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat với thức ăn lảm chậm thời gian để đạt
được nồng độ tối đa của tenofovir khoảng 45 phút và lảm tăng AUC vả Cmax của tenofovir
tương ứng khoảng 35% và 15%, khi dùng kèm với bữa ăn nhẹ hoặc nhiều chất béo, so với
uống thuốc 1ủc đói. Để tối ưu hóa sự hấp thu tenofovir, người ta khuyên rằng nên uống
viên kết hợp với thức ăn.
Phân bố: Sau khi truyền tĩnh mạch, thể tích phân bố của Emtricitabin vả tenofovir tương
ứng là khoảng 1,4 l/kg và 800 ml/kg. Sau khi uống Emtricitabin hoặc tenofovir disoproxil
fumarat, Emtricitabin vả tenofovir được phân bố rộng rãi trên khắp cơ thế. Trên in vitro, tỷ
lệ Emtricitabin gắn kết với protein huyết tương người < 4% và độc lập với nồng độ trong
khoảng 0,02 đến ZOOụg/ml. Trên in vitro, tỷ lệ tenofovir gắn kết với protein huyết tương
hoặc huyết thanh tương ứng là dưới 0,7 và 7,2%, trong khoảng nổn độ tenofovir từ 0,01 —
25 ụglml. Ệh/
Chuyến dạng sỉnh học: Hiểu bỉết về quá trình chuyển hoá của Emtricitabin còn hạn chế.
Chuyển dạng sinh học của emtricitabin bao gồm quá trình oxy hoá nhóm Thiol tạo thảnh
dồng phân lập thể 3’-sulphoxid (khoảng 9% liếu) và liên kết với Glucuronic acid để tạo
thảnh 2’-O-glucuronid (khoảng 4% liếu). Các nghiên cứu in vitro đã khẳng định rằng cả
Tenofovir disoproxil fumarat lẫn Tenofovir đều không lả cơ chất của hệ enzym CYP450.
Trong quá trình chuyển dạng sinh học, cả Emtricitabin vả Tenofovir đếu không ức chế quả
trinh chuyển hoá cảc thuốc trung gian qua bất kỳ đồng dạng nảo của CYP450 người. Đồng
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 3/14
thời Emtricitabin cũng không ức chế Uridine 5’-diphosphoglucuronyl transferase, lả
enzyme của quá trình Glucuronid hoả.
T hải trừ: Emtricitabin được thải trừ chủ yếu qua thận, 86% trong nước tiếu, qua phân
(khoảng 14%). 13% liều Emtricitabin trong nước tiểu lả ba chất chuyền hoá. Độ thanh thải
của Emtricitabin trung bình là 307m1/phủt. Sau khi uống, thời gian bản thải của
Emtricitabin khoảng 10 giờ. Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận bằng cả con đường
lọc ở cầu thận vả qua hệ thống vận chuyển chủ động ở ống thận, khoảng 70-80% liếu
truyền tĩnh mạch được bải tiết qua nước tiểu dưới dạng không đối. Độ thanh thải của
Tenofovir trung bình là 307m1/phủt. Độ thanh thải của thận ước tính là khoảng 210
ml/phủt, tốc độ thanh thải của Tenofovir cao hơn nhiếu so với tốc độ lọc ở cầu thận. Đíếu
nảy chi ra rằng bâi tiết chủ động qua ống thận đóng vai trò quan trọng trong quá trình thải
trừ Tenofovir. Thời gian bản thải của Tenofovir sau khi uống là khoảng 12 — 18 giờ.
Tuổi tác, giới tính vả chủng tộc: Dược động học của Emtricitabin vả Tenofovir lá như
nhau ở nam, nữ. Nói chung, dược động học của Emtricitabin ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thiếu
niên (tuổi từ 4 tháng tới 18 tuối) là tương đương với ở người lớn. Cảc nghiên cứu dược
động học của tenofovir chưa được thực hiện ở trẻ em và thiếu niên (dưới 18 tuối). Các
nghiên cứu dược dộng học chưa được thực hiện với Emtricitabin hoặc tenofovir ở người
giả (trên 65 tuổi).
Suy thận: Dược động học của Emtricitabin vả Tenofovir disoproxil fumarat ở dạng bảo
chế riêng rẽ hay dạng viến kết hợp liếu cố định chưa được nghiến cứu trên bệnh nhân suy
thận. Các chỉ số dược động học được xác định sau khi cho bệnh nhân không nhiễm HIV
có cảc mức độ suy thận khảc nhau uống một liếu đơn Emtricitabin 200mg hoặc Tenofovir
disoproxil 245mg. Mức độ suy thận được xác định dựa vảo độ thanh thải creatinin ban đầu
(CrCl) (chức năng thận là bình thường nếu chỉ số CrCl > 80mI/phút; suy thận nhẹ nếu
CrCl = 50-80 ml/phút; trung bình nếu CrCl = 30-49 ml/phủt và nặng nếu CrCl = 10-29
ml/phút). "
Người ta khuyên rằng nên điều chỉnh khoảng cảch giữa các lần uống viên thuốc kết hợp
liều cố định Emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat ở những bệnh nhân có độ thanh
thải creatinin từ 30 đến 49 ml/phút. Viên nén Tenofovir vả Emtricitabin không thích hợp
với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin CrCl < 30 ml/phút hoặc những bệnh nhân
cần thẩm tảch máu.
Suy gan: Dược động học của thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabin vả Tenofovir
disoproxil fumarat chưa được nghiên cứu trên bện nhân suy gan. Tuy nhiên, hầu như
không cần điều chỉnh lỉếu cho bệnh nhân suy gan.
ll~—l 'f— C. )ả.('ì› \
1Ắ
Hưởng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 4/14
Dược động học oủa Emtricitabin ohưa được nghiên cứu trên bệnh nhân không nhiễm HBV
nhưng có tổn thương gan ở những mức độ khảo nhau. Nhìn ohung, dược động học của
Emtricitabin ở bệnh nhân nhiễm HBV cũng tương tự như ở người khoẻ mạnh và bệnh
nhân nhiễm HIV.
Liều đơn tenofovir disoproxil 245 mg được dùng cho cảc bệnh nhân không nhiễm HIV oó
oảo mức độ suy gan khảo nhau được xảo định theo cách phân loại Child-Pugh—Turcotte
(CPT). Dược động học của tenofovir thực ohất không bị ảnh hưởng ở các đối tượng bị suy
gan, điếu nảy gợi ý rằng không oần điếu chỉnh liếu ở cảo bệnh nhân nảy. Cáo gỉả trị trung
bình nồng độ tenofovir (%CV) Cmax vả AUC… tương ứng là 223 (34,8%) nng và 2050
(50,8%) ng.giờ/ml ở những bệnh nhân chức năng gan bình thường, so với 289 (46,0%)
ng/ml vả 2310 (43,5%) ng.giờ/ml ở những bệnh nhân suy gan mức độ trung bình vả 305
(24,8%) ng/ml vả 2740 (44,0%) ng.giờ/ml ở những bệnh nhân suy gan nặng.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc kết hợp liều oố định Emtricitabin vả Tenofovir disoproxil fi2marat được chỉ định
trong liệu pháp kểt hợp thuốc khảng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-l.
Sự khẳng định lợi ich của thuốc phối hợp Emtricitabin vả Tenofovir disoproxil fumarat
trong điều trị khảng retrovirus dựa ohù yếu vảo cảo nghiên oứu thực hiện trên bệnh nhân
ohưa từng điều trị trước đó.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG ỈiV
Nên bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định oủa bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm
HIV.
Liều dùng:
Người lớn: Liều khuyến oảo là một viên, uống ngảy một lần. Đế tối ưu hóa sự hấp thu của
tenofovir, nên uống vỉên kểt hợp nảy cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn
cũng lảm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp.
Khi cần phải ngímg điều trị một trong hai thảnh phần của viến kết hợp hoặc khi oần điều
ohinh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thảnh phần Emtricitabin vả
tenofovir disoproxil fumarat.
T rẻ em và vị thảnh niên: Tính an toản và hiệu quả của viến kết hợp liều oố định
Emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18
tuổi. Do đó, không nên dùng viên kểt hợp cho trẻ em vả thiêu niên.
dl
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 5l14
Người giả: Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liếu dùng cho bệnh nhân trên 65
tuối. Tuy nhiên, không cẩn thiết phải diều chỉnh liều khuyến oảo cho người lớn trừ khi có
bằng chứng của tình trạng suy thận.
Suy chửc nãng thận: Khi thuốc Emtricitabin/tenofovir disoproxil fumarat được dùng cho
các bệnh nhân bị suy thận vừa đến nghiêm trọng, cảc thông số hấp thu của Emtricitabin vả
tenofovir oó thể tăng đảng kế do Emtricitabin and tenofovir được thải trừ ohù yếu qua thận
bằng cách lọc ở cầu thận kết hợp với bâi tiểt chủ dộng qua ống thận.
Do đó, cần phải điếu ohinh khoảng oáoh giữa oác lần uống thuốc đối với những bệnh nhân
suy thận vừa có độ thanh thải oreatinin từ 30 đến 49 ml/phủt (xem bảng 1). Các ohi dẫn về
điều chỉnh khoảng cảoh giữa cảc liều được dựa vảo mô hình của dữ liệu dược động học
đơn liều ở những đối tượng không bị nhiễm HIV. Chưa có dữ liệu về tính an toản vả hỉệu
quả oủa những khuyến cảo điếu ohinh khoảng cảoh giữa cảo liều trên những bệnh nhân
suy thận vừa có độ thanh thải oreatinin từ 30 và 49m1/phủt được điếu trị tenofovir
disoproxil fumarat với Emtricitabin, do đó đảp ứng lâm sảng với việc điều tn' và chức
năng thận nên được giám sảt chặt ohê ở những bệnh nhân nảy.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ có độ thanh thải oreatinin từ 50
đến 80 ml/phủt. Tính an toản và hiệu quả oủa Tenofovir vả Emtricitabin ở những bệnh
nhân bị suy thận oòn ohưa được xảo lập. Do đó phải giảm sát thường xuyên độ thanh thải
creatinin, phospho huyết thanh, g1ucose vả protein nước tiểu đối với bệnh nhân suy thận
nhẹ. Nếu độ thanh thải creatinin giảm được quan sát thấy ở những đối tượng bệnh nhân
không nhiễm khuấn sử dụng thuốc phải đánh giá nguyên nhân, lợi ích và nguy cơ của việc
tiếp tục sử dụng thuốc. fiV
Không nên dùng viên kêt hợp cho bệnh nhân suy thận rât nặng (có độ thanh thải creatinin
< 30 ml/phút) và ở những bệnh nhân phải thẩm tách máu vi không thể giảm liều viên kết
hợp cho phù hợp với yêu cầu điều trị.
Bảng 1: Điều chinh liều cho bệnh nhân theo độ thanh thải oreatinin
Thanh thải oreatinin (mllphủt)*
<30 (bao gồm bệnh
so-so 3o-49 .
nhân thâm tảch mảu)
Khoảng cách giữa Mỗi 24 giờ (không Mỗi 48 giờ Không dùng
liều khuyên oáo oần điêu ohinh)
*Sử dụng thể trọng lý tưởng (gẫy) đã được ước tính
Suy gan: Dược động học của viên kết hợp oũng như của Emtricitabin chưa dược nghiên
oứu ở bệnh nhân suy gan. Dược động học của tenofovir đã được nghiên oứu ở những bệnh
nhân suy gan và không thấy oần phải điều chinh liếu cho những bệnh nhân nảy.
c.v .» “( icon
\t-“ìi
yI
Hưởng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 6/14
Cảch dùng:
Nếu bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tản viên kết hợp trong khoảng 100 ml nước, nước
cam hoặc nước nho và uống ngay sau khi pha.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn với Emtricitabin, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất cứ thảnh phần
nảo của thuôo.
NHỮNG KHUYẾN CÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Không nên dùng viên kết hợp đồng thời với các thuốc khảo có ohứa Emtricitabin,
tenofovir disoproxil (dưới dạng fumarat) hoặc cảc đồng đẳng cytidin khảo, như lamivudin
vả zaloitabin.
Liệu pháp kết hợp 3 nucleosid: Đã có bảo oáo về tỷ lệ thất bại oao trong điếu trị khảng
virus và xuất hiện chủng khảng thuốc vảo giai đoạn sớm khi tenofovir disoproxil fumarat
được kết hợp với lamivudin vả abaoavir oũng như với lamivudin vả didanosin trong phảc
đồ ngảy một lần. Lamivudin vả Emtricitabin có cấu trúc rất giống nhau và hai chất nảy
cũng có sự giống nhau về dược động học và dược lực học. Do dó, oó thể xuất hiện những
vấn đề giống nhau khi dùng viên kểt hợp đổng thời với một thuốc tương tự nucleosid thứ
ba.
Những bệnh nhân đang điếu trị bằng viên kết hợp hoặc bất kỳ thuốc khảng Retrovirus nâo
khác vẫn có thế mắc nhiễm trùng cơ hội và cảo biến chứng khác oủa nhiễm HIV. Vì vậy
những bệnh nhân nảy phải được theo dõi chặt ohế bởi các bảo sỹ oó kinh nghiệm trong
điều trị bệnh nhân bị bệnh oó liên quan tới HIV.
Bệnh nhân phải được khuyên rằng, cảc liệu phảp khảng retrovirus, kể cả viên kết hợp nảy,
không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HIV cho ngưới khảo qua tiếp xúc tình dục hoặ
truyền máu. Cần phải tiếp tục ảp dụng cảo biện phảp phòng ngừa thích hợp.
Viên kết hợp có chứa laotose. Vì vậy, những bệnh nhân bị các vấn để di truyền hiểm gả
như bất dung nạp galaotose, thiếu men Lapp-laotase, hoặc kém hấp thu gluco-galactose
không nên dùng thuốc nảy.
Suy thận: Emtricitabin vả tenofovir được thải trừ chủ yểu qua thận bằng cảoh lọc ở cầu
thận kết hợp với bải tiết chủ động qua ống thận. Cảo thông số hấp thu của Emtricitabin vả
tenofovir có thể tăng đảng kế ở những bệnh nhân bị suy thận mức độ từ trung bình đến
nặng. Do đó, cần phải điếu chỉnh khoảng cảoh giữa cảc lần uống thuốc đối với những bệnh
nhân oó độ thanh thải creatinin từ 30 đến 49 ml/phút. Tính an toản vả hiệu quả của
Tenofovir vả Emtricitabin ở những bệnh nhân bị suy thận còn ohưa được xảo lập. Cần phải
%: :_F"’ì |Ả'Jl
|
3
-
_.
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 7/14
giảm sảt cẩn thận cảc dấu hiện nhiễm độc, như sự suy giảm oủa ohức năng thận, và cảo
biến đổi của nồng độ virus, đối với cảo bệnh nhân bị suy thận từ trước, khi bắt đầu dùng
viên kết hợp, và kéo dải khoảng cảoh giữa cảo lần uống thuốc. Không nên dùng viên kết
hợp liếu oố định Emtn'oitabin vả tenofovir disoproxil fumarat cho những bệnh nhân có độ
thanh thải creatinin < 30mI/phút hoặc những bệnh nhân cần phải thấm tảoh mảu, vì không
thể giảm liều viên kết hợp oho phù hợp với yêu cầu điều trị.
Nếu phosphat huyết thanh < 1,5 mg/dl (0,48 mmol/l) hoặc độ thanh thải creatinin bị giảm
xuống < 50 ml/phủt, chức năng thận cần được đánh giá lại trong vòng 1 tuần, bao gồm cả
đo nồng độ g1ucose máu, kali mảu vả g1ucose nước tiểu, và khoảng cảoh giữa cảc lần dùng
thuốc cần được điều chỉnh. Cũng nến cân nhắc ngừng đỉều trị với những bệnh nhân oó độ
thanh thải oreatinin < 50 ml/phút hoặc phosphat huyết thanh giảm xuống < 1,0 mg/dl
(0,32mm01/1).
Nên trảnh dùng viên kết hợp khi đang dùng hoặc mới dùng trước đó không lâu một thuốc
gây độc thận.
Nến trảnh dùng viên kết hợp với cảc bệnh nhân đã điếu trị khảng retrovirus trước đó mả
nhiễm HIV-l có mang đột biến K65R. Trong một nghiên cứu lâm sảng oó đối ohứng kéo
dải 144 tuần so sảnh tenofovir disoproxil fumarat với stavudin trong công thức kết hợp với
lamivudin vả efavirenz trên cảc bệnh nhân dùng thuốc khảng retrovirus lần đầu, người ta
thấy oó sự giảm nhẹ mật độ xương ở xương hông vả cột sống trong cả hai nhóm điếu trị. Ở
tuần 144, sự giảm mật độ xương ở cột sống và biến đối cảo chỉ số sinh học của xương so
với lủc bắt đầu nghiên cứu ở nhóm điều trị bắng tenofovir disoproxil fumarat lớn hơn đảng
kể so với nhóm kia. Ở nhóm nảy, sự giảm mật độ xương ở hông cũng lớn hơn đảng kể so
với nhóm kia cho tới tuần thứ 96. Tuy nhiên, sau 144 tuần điếu trị, không Có nguy cơ gãy
xương tăng hoặc dấu hiện lâm sảng về bất thường về xương. Nến tham vấn bảo sĩ nếu nghi
ngờ có bất thường về xương. /ffl
Bệnh nhân nhiễm đồng thời HI V và vỉrus viêm gan B hoặc viêm gan C: Bệnh nhân bị viếm
gan B hoặc C mạn tính, khi điếu trị bằng phác đồ khảng Retrovirus phối hợp sẽ có nguy
cơ oao bị biển chứng nặng ở gan và có thế tử vong.
Cảo bảo sỹ lâm sảng nên tham khảo tải liệu hướng dẫn điếu trị HIV hiện tại để oó biện
phảp điều trị tốt nhất oho bệnh nhân đồng thời nhiễm cả HIV và HBV.
Độ an toản và hiệu quả của thuốc kết hợp liếu oố định Emtricitabin vả Tenofovir
disoproxil fumarat chưa được nghiên cứu trong điều trị nhiễm HBV mạn tính. Trong
nghiên cửu dược lực học cho thấy Emtricitabin vả Tenofovir khi sử dụng riêng rẽ hay kết
hợp đếu oó khả năng khảng virus HBV. Với kinh nghiệm lâm sảng còn hạn chế cho thấy
lì / ..
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 8/14
Emtricitabin vả Tenofovir disoproxil fumarat có hoạt động khảng HBV khi được sử dụng
trong phảc để kết hợp khảng Retrovirus đề kiểm soát nhiễm HIV.
Bộc phảt viêm gan đã xảy ra sau khi ngừng điều trị Emtricitabin hoặc Tenofovir
disoproxil fumarat.
Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và HBV phải được giảm sảt chặt chẽ cả về lâm sảng và
xét nghiệm trong thời gian it nhất vải thảng sau khi ngừng điều trị bằng thuốc kết hợp.
Bệnh gan: Tính ản toản và hiệu quả của viên kết hợp liếu cố định Emtricitabin vả
tenofovir disoproxil fumarat chưa được xảo định ở những bệnh nhân có cảo rối loạn nặng
ở gan. Dược động học oủa thuốc kết hợp và oủa Emtricitabin chưa được nghiên cứu ở
những bệnh nhân bị suy gan. Dược động học oủa tenofovir đã được nghiên cứu ở bệnh
nhân suy gan và không thấy oần thiết phải điều ohinh liếu oho những bệnh nhân nảy. Dựa
trên việc Emtricitabin chỉ ohuyến hóa phần nhỏ ở gan và đường thải trừ chủ yếu là qua
thận, dường như không cần phải điều ohinh liều oho những bệnh nhân suy gan.
Những bệnh nhân có rối loạn chức nãng gan từ trước bao gồm oả viêm gan mãn tính thể
hoạt động oó tần suất cao hơn bị oảo bất thường ohức năng gan khi điếu trị bằng thuốc
kháng Retrovirus kểt hợp và nến được giảm sảt theo thực hảnh tiếu chuẩn. Nếu có oảo
bằng ohứng là bệnh gan nặng lên ở những bệnh nhân nảy, nên cân nhắc điếu trị ngắt quãng
hoặc ngừng việc điều trị.
Nhiễm acid lactic: Đã gặp cảc trường hợp nhiễm acid 1actic, thường kèm theo gan nhiễm
mỡ, khi sử dụng cảc chất tương tự nuoleosid. Cảo dấu hỉệu sớm (tăng laotat mảu triệu
chứng) bao gổm oảo triệu chứng tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn và đau bụng), mệt mỏi
không đặc hiệu, ăn kém ngon, giảm oân, các triệu chứng hô hấp (thở chậm vả/hoặc sâu)
hoặc oảo triệu ohứng thần kinh (kế oả yếu vận động). Nhiễm aoid lactic có tỷ lệ tử vong
oao vả thường kèm theo viêm tụy, suy gan hoặc suy thận. Nhiễm aoid lactio thường xuất
hiện sau một vải hoặc nhiếu thảng điếu trị. Nên ngừng điều trị bằng cảc chất tương tự
nucleosid khi có cảc dấu hiệu tâng laotat mảu vả nhiễm acid lactic/chuyến hóa, phi đại gan
tiến triển, hoặc men gan tăng nhanh. Jaỉ
Cân thận trọng khi dùng cảc chât tương tự nucleosid cho bât kỳ ệnh nhân nảo (đặc biệt là
phụ nữ béo phì) bị phì đại gan, viếm gan hoặc có cảc yếu tố nguy cơ bị bệnh gan đã biết
và gan nhiễm mỡ (kể cả một số thuốc nhất định và oồn). Cảo bệnh nhân đồng thời nhiễm
viêm gan C và được điếu trị bằng alpha interferon vả ribavirin có thế oó nguy cơ đặc biệt.
Cần theo dõi chặt chẽ oảo bệnh nhân có nguy cơ cao.
Loạn dưỡng mỡ: Phảo đồ điều trị phối hợp thuốc chống Retrovirus thường gây ra tải phân
bố mỡ trong oơ thể (loạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân nhiễm HIV. Hậu quả lâu dải của những
biến ohứng nảy hiện vẫn ohưa rõ. Hiêu biêt vê cơ chế chuyên hoá hiện vân chưa đây đủ.
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 9/14
Có giả thuyết cho rằng có mối liên quan giữa tích mỡ nội tạng với chất ức chế men
Protease (PIs) vả teo mô mỡ vởi chất ức chế men sao chép ngược nucleosid (NRTIs).
Nguy cơ cao oủa loạn dưỡng mở có liến quan tới những yếu tố oó tinh chất cá nhân như
tuối cao, và những yếu tố liên quan tới thuốc như thời gian điếu trị thuốc khảng Retrovirus
kéo dải và liên quan tới những rối loạn ohuyến hoả. Khảm lâm sảng nến bao gồm cả việc
đảnh giả cảc triệu chứng thực thể của tải phân bố mỡ. Nên oân nhắc lảm xét nghiệm Lipid
huyết thanh vả Glucose mảu. Rối loạn Lipid cũng nên được điều trị một oáoh phù hợp theo
lâm sảng. Tenofovir có liên quan về oấu trúc với oảo thuốc tương tự nucleosid do đó thế
không loại trừ nguy cơ loạn dưỡng mỡ. Tuy nhiên, dữ liệu từ nghiên oứu lâm sảng 144
tuần trên cảo bệnh nhân điếu trị khảng retrovirus lần đầu ohi ra rằng nguy cơ của loạn
_ dưỡng mở với tenofovir disoproxil fumarat là thấp hơn so với stavudine khi dùng kết hợp
với lamivudine vả efavirenz.
Rối Ioạn chức năng ty thể: Cảo chất tương tự nucleosid vả nucleotid đã được ohứng minh
in vỉtro vả in vivo là gây huỷ hoại ty thể ở nhiều mức độ khảo nhau. Đã có những bảo oác
về rối loạn chức năng ty thế ở trẻ nhỏ HIV âm tính nhưng đã bị phơi nhiễm với cảc chất
tương tự nuoleosid từ trong tử cung và sau khi sinh . Cảo tảo dụng bất lợi ohinh được bảo
cảo lả cảo rối loạn huyết học (thiếu mảu, giảm bạch oầu trung tính), cảc rối loạn chuyến
hoả (tăng laotat mảu, tăng lipid mảu). Những tác dụng oó hại nảy thường là nhất thời. Đã
có bảo oảo một số rối loạn thần kinh khởi phát muộn (tăng trương lực, co giật, rối loạn
hảnh vi). Hiện vẫn chưa xảo định được liệu cảc rối loạn thần kinh là tạm thời hay vĩnh
viễn. Bất oứ trẻ nảo đã oó phơi nhiễm với cảc chất tương tự nucleosid vả nucleotid từ
trong tử cung, ngay oả với trẻ HIV âm tính, đếu phải được theo dõi về mặt lâm sảng và xét
nghiệm và nên thăm dò đầy đủ về khả năng rối Ioạn chức năng ty thể trong trường hợp có
cảc triệu chứng liên quan. Những phảt hiện nảy không ảnh hưởng đến oảo khuyến oáo hiện
nay về sử dụng điếu trị kháng Retrovirus ở phụ nữ mang thai để phòng ngừa lây truyền
HIV theo chiều dọc. ẮịV
Hội chứngphục hôi miên dịch: Bệnh nhân nhiêm HIV bị suy giả miễn dịch nặng tại thời
điểm sử dụng phảc đồ phối hợp thuốc chống Retrovirus (CART), phản ứng viêm không
triệu chúng hoặc cảc nhỉễm trùng oơ hội sẽ oó thể xuất hiện và gây nên tình trạng lâm sảng
trầm trọng hoặc lảm cảc triệu ohứng bị nặng lến. Cảo phản ứng như trên thường xuất hiện
trong vải tuần hoặc vải thảng đầu tiên từ khi bắt đầu liệu phảp chống Retrovirus phối hợp.
Các biếu hiện liến quan là viếm võng mạc do Cytomegalovirus retinitis, nhiễm nấm khu
trú hoặc toản thế và viêm phổi do Pneumocystis carinii. Bất kỳ triệu chứng viêm nảo cũng
nến được đảnh giả và điều trị ngay khi cần thiết.
\xA\ ' 4
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 10/14
Sử dụng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat vả didanosine lảm tăng 40 — 60% phơi
nhiễm toản thân oủa didanosin dẫn đến tăng nguy oơ gặp cảo phản ứng ngoại ý liên quan
tới didanosin. Đã oó bảo oảo vế cảc trường hợp hiếm gặp viêm tụy vả nhiễm aoid lactic có
oả một số ca tử vong.
Việc sử dụng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat vả didanosin với liếu lượng 400 mg
mỗi ngảy đã lảm giảm đáng kể một lượng tế bảo CD4, oó thể là nhờ một tương tác nội bảo
lảm tăng didanosin được phosphoryl hoá (hoạt động). Liều giảm 250 mg didanosin được
dùng đồng thời với lỉệu phảp tenofovir disoproxil fumarat kèm theo các báo oảo về tỷ lệ
cao oủa sự thất bại virus học trong nhiều sự phối hợp được thử nghiệm.
_ÁNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên oứu nảo về ảnh hưởng của viên kết hợp liếu cố định Emtricitabin vả
tenofovir disoproxil fumarat.
Tuy nhiên, bệnh nhân oần được thông bảo rằng đã oó bảo cảo về tình trạng chóng mặt
trong quá trình điếu trị bằng Emtricitabin cũng như bằng tenofovir disoproxil fumarat.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai:
Đối với Emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat, tảo hại oủa thuốc trên phụ nữ mang
thai không đầy đủ. Cảo nghiên cứu trên động vật không cho thấy tảo hại trực tiếp hoặc
giản tiếp của Emtricitabin hoặc tenofovir disoproxil fumarat về khía cạnh thai nghén, sự
phảt triển của phôi/bảo thai, quá trình sinh nở hoặc sự phảt triến sau khi ra đời.
Tuy nhiên, ohi nến dùng viên kết hợp trong quá trình mang thai khi không có lựa chọn nảo
khác phù hợp hơn. Khi dùng viên kết hợp phải đồng thời sử dụng một biện phảp trảnh thai
Ảié/
Hiện còn ohưa biết liệu Emtricitabin hoặc tenofovir có được bải tiết qua sữa mẹ hay
hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú:
không.
Phụ nữ nhỉễm HIV được khuyên rắng không nên nuôi con bằng sữa oủa mình trong bất kỳ
trường hợp nâo đế trảnh lây truyền HIV cho con.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Dược động học ở trạng thái ốn định của Emtricitabin vả tenofovir không bị ảnh hưởng khi
Emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với nhau so với khi dùng
riêng từng thuốc.
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 11|14
Cảo nghiên cứu tương tảo dược động học trên lâm sảng và in vítro đã cho thấy ít có khả
năng xảy ra cảo tương tảo có trung gian là CYP450 liên quan tới Emtricitabin vả tenofovir
disoproxil fumarat với cảc thuốc khảo.
Các tương tác liên quan đến Emtricitabin:
Trên ín vítro, Emtricitabin không ức ohế sự chuyến hóa có trung gian là bất kỳ đồng dạng
CYP450 nảo sau đây của người: 1A2, 2A6, 2B6, 2C19, 2D6 vả 3A4. Emtricitabin không
ức chế enzym oủa quá trình g1ucuronid hóa. Không có tương tảo đảng kế nảo về lâm sảng
khi Emtricitabin được dùng cùng lúc với indinavir, zidovudin, stavudin hoặc famcỉolovir.
Emtricitabin được bải tiết chủ yếu bằng oách lọc ở oầu thận vả bải tiết ohù động ở ống
thận. Ngoại trừ famciolovir vả tenofovir disoproxil fumarat, hiệu lực của việc dùng kết
hợp Emtricitabin với cảc thuốc được bải tiểt qua thận, hoặc oảo thuốc được biết là có ảnh
hướng tới chức năng thận, còn chưa được đảnh giả. Việc dùng kết hợp với cảo thuốc oũng
được bải tiết ohù động ở ống thận có thể dẫn tới tăng nồng độ của cả Emtricitabin và thuộc
kết hợp do sự oạnh tranh đường thải trừ nảy.
Không có kinh nghiệm lâm sảng về việc sử dụng kết hợp Emtricitabin với oảo ohất đồng
đẳng oytidin. Do đó, không nên dùng kết hợp Emtricitabin với lamivudin hoặc zaloitabin
để điều trị nhiễm HIV.
Các tương tác Iiên quan tới tenofovir:
Việc phối hợp lamivudin, indinavir, efavirenz, nelfinavir hoặc saquinavir (có bổ sung
ritonavír) với tenofovir disoproxil fumarat không gây ra bất kỳ tương tác nảo vế lâm sảng.
Khi tenofovir disoproxil fi1marat được phối hợp với lopinavir/ritonavir, không có biến đổi
nảo về dược động học của lopínavir vả ritonavír. AUC của tenofovir tăng lên khoảng 30%
khi tenofovir disoproxil fumarat được phối hợp với lopinavir/ritonavir.
Khi dùng didanosin dưới dạng viên nang tan trong ruột 2 giờ trước khi dùng tenofovir
disoproxil fumarat hoặc cùng một lúc, AUC của didanosin tăng tương ứng trung bình là
48% và 60%. Mức tăng trung bình giá trị AUC của didanosin là 44% khi dùng viên nén oó
chất đệm 1 giờ trước khi dùng tenofovir. Trong oả hai trường hợp oảo chỉ số dược động
học của Tenofovir được dùng kèm theo một bữa ăn nhẹ là không thay đối. Không nên
dùng phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với didanosin.
Khi tenofovir disoproxil fumarat được dùng phối hợp với atanazavir, nồng độ atanazavir
giảm (mức giảm tương ứng của AUC vả Cmin là 25% và 40% so với atanazavir 400 mg).
Khi dùng thêm ritonavír với atanazavir, ảnh hướng tiêu cực cùa tenofovir lến Cmin của
atanazavir đã giảm đi rõ rệt, trong khi mức giảm của AUC vẫn giữ nguyên (mức giảm
tương ứng cử AUC vả Cmin là 25% và 26% so với atanazavir/ritonavir 300/100mg).
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 12|14
Tenofovir được bải tiết quả thận bằng cả hai cách lọc ở oần thận vả bải tiết ohù động qua
oon đường vận ohuyến anion hữu cơ 1 ở người (hOATI). Dùng phối hợp tenofovir
disoproxil fumarat với các thuốc khảo cũng được bải tiết chủ động qua hệ thống vận
chuyến anion hữu cơ (ví dụ như cidofovir) có thế lảm tãng nồng độ của tenofovir hoặc của
thuốc phối hợp.
Tenofovir disoproxil fumarat ohưa được đảnh giả ở những bệnh nhân đang dùng cảc thuốc
gây độc thận (chẳng hạn như oảo aminoglyoosid, amphotericin B, fosoamet, ganciclovir,
pentamidin, vancomycin, oidofovir hoặc interleukin-Z). Trảnh sử dụng Tenofovir
disoproxil fumarat khi đang dùng hoặc mới ngừng dùng các thuốc gây độc thận. Nếu bắt
buộc phải kết hợp Tenofovir disoproxil fumarat với cảc thuốc gây độc thận, nên kiểm tra
chức năng thận hảng tuần.
`Ĩiệc phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với methadon, ribavirin, adefovir dipivoxil
hoặc oảo thuốc trảnh thai norgestimate/ethinyl oestradiol không gây ra bất kỳ tương tảo
dược động học nâo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong một nghiên oứu mở lâm sảng ngẫu nhiên trên những bệnh nhân khảng retrovirus
naive (GS-Ol-934), bệnh nhân dùng Emtricitabin, tenofovir disoproxil fumarat vả
efavirenz trong 144 tuần (dùng như công thức kết hợp thuốc nén Emtricitabin/tenofovir
disoproxil fumarat, oộng thếm efavirenz từ tuần 96). Dữ liệu về tính an toản của
Emtricitabin vả tenofovir disoproxil fumarat phù hợp với thí nghiệm trước đây với các tảo
nhân nảy khi một trong chủng được dùng với các tác nhân khảng retrovirus khác. Cảo
phản ứng oỏ hại được bảo cảo thường xuyên nhất xem như có thế hay gần như có liên
quan với Emtricitabin vả/hoặc tenofovir disoproxil fumarat lả buồ nôn (12%) và tiêu
chảy (7%). b
Những phản ứng ngoại ý nghi ngờ có liến quan tới việc điếu trị (ít nhất là oó thế liên quan)
bằng oảo thảnh phần của viên kết hợp từ thử nghiệm lâm sảng và trong theo dõi hậu mãi
được liệt kê dưới đây theo hệ thống oảo cơ quan trong cơ thế và tần suất gặp phải. Tần
suất được xảo định là rất hay gặp (2 1/ 10), hay gặp (2 1/100, < 1/ 10), không hay gặp (2
mooo, < 1/100), hiếm gặp (2 mo.ooo, < 1/1000) hoặc rất hiếm gặp (< mo.oooi bao
gồm cả những bảo cảo riêng lẻ.
Các rối loạn về hệ máu và bạch huyết:
Hay gặp: giảm bạoh cầu trung tính
Các rối loạn ở hệ miễn dịch:
Hay gặp: phản ứng dị ứng
L.
"4
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 13/14
Các rối loạn về chuyển hóa vả dinh dưỡng:
Rất hay gặp: hạ phosphat máu
Hay gặp: tăng triglycerid mảu, tăng đường mảu.
Hiếm gặp: nhiễm acid laotic
Nhiễm acid laotic thường kèm theo gan nhiễm mỡ, đã được bảo cảo trong quá trình sử
dụng cảo thuốc tương tự nucleosid.
Các rối loạn tâm thần:
Thường gặp: giấc mơ bất thường, mất ngủ
Ca'c rối Ioạn hệ thần kỉnh:
Rất hay gập: ohông mặt, đau đầu
Các rối loạn hệ hô hấp, ngực, vả trung thất:
'ị2ất hiếm gặp: khó thở
Các rổí loạn ở dạ dảy ruột:
Rất hay gặp: tiêu chảy, buổn nôn, nôn
Hay gặp: đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, lipase huyết thanh tăng, amylase tãng bao gồm
amylase của tuyến tụy. FV
Hiếm gặp: viêm tụy
Các rối loạn ở gan mật:
Hay gặp: tãng bilirubin mảu, tăng transaminase
Rất hiếm gặp: viêm gan
Các rối loạn ở da vả mô dưới da:
Hay gặp: nổi ban, ngứa, ban dảt-sần, mảy đay, ban rộp, ban mủ, biến mảu da (tăng sắc tố)
Các rối Ioạn cơ khóp và mô lỉên kết:
Rất hay gặp: tăng creatin kinase
Các rối loạn thận và tiết niệu:
Hiếm gặp: suy thận (cấp và mãn), bệnh lý đầu ống thận bao gồm hội ohứng Fanconi,
protein niệu, tăng creatinin.
Các rối loạn toản thân vả tại nơi dùng thuốc:
Hay gặp: đau, suy nhược
Ngoài ra, thỉếu máu là hay gặp và biến mảu da (tăng sắc tố) là rất hay gặp khi dùng
Emtricitabin cho bệnh nhân nhi.
Cảo ghi ohép về phản ứng ngoại ý ở bệnh nhân bị nhiễm động thời HIV/HBV hoặc
HIV/HCV oũng tương tự như bệnh nhân ohi nhiễm HIV. Tuy nhiến, đối với nhóm bệnh
nhân nảy, sự tăng AST vả ALT xuất hiện thường xuyên hơn so với nhóm bệnh nhân
nhiễm HIV nói ohung.
.'A'A
Hướng dẫn sử dụng TENIFO-E Trang 14l14
Liệu phảp khảng retrovirus kết hợp thường kèm theo cảo bất thường chuyến hóa như tãng
triglycerid máu, tăng oholesterol mảu, đế khảng insulin, tăng đường mảu và tăng 1actat
mảu.
Liệu phảp kháng retrovirus kểt hợp oũng kèm theo tải phân bố mở trên cơ thể (loạn dưỡng
mỡ) ở bệnh nhân HIV bao gồm mất mỡ ngoại vi và mỡ dưới da mặt, tăng mỡ bụng và nội
tạng, phi đại ngực vả tích mỡ vùng oố lưng (bướu trâu).
Những bệnh nhân nhiễm bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điếm bắt đầu liệu phảp khảng
retrovirus kết hợp (CART), có thể xảy ra phản ứng viêm với sự xâm nhiễm không có triệu
chứng hoặc cơ hội sót lại.
Những trường hợp hoại từ xương đã được báo cảo, đặc biệt ở những bệnh nhân có những
nhân tố nguy oơ đã được nhận biết tống quảt, bệnh HIV oấp tiến hoặc điếu trị lâu dải với
f S'ỉệu phảp khảng retrovirus kết hợp (CART). Tần số của trường hợp nảy vẫn chưa được
biết.
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng th uổc.
QUÁ LIÊU
Nếu xảy ra quả liếu, bệnh nhân phải được giảm sát chặt chẽ về oảo dấu hiệu ngộ độc và
được ảp dụng cảc biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn khi cần thiết. Tới 30% liều Emtricitabin vả
khoảng 10% liếu tenofovir có thế loại bỏ bằng oách thấm tảoh mảu. Hiện còn chưa biết oó
thể loại bỏ Emtricitabin hoặc tenofovir bằng thẩm phân phúc mạc hay không.
ĐÓNG GÓI : Hộp 1 ví x 10 viến nén bao phim.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN: Nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ảnh sảnế.
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng ín trẻn nhãn hộp ” _` ~_-
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐờN CỦA BÁC SỸ
nọc KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẨN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC sĩ, DƯỢC sí
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM Tug_cục muòus
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG Ư 12UỒ'Ể'G PHỒNỀ "'
Địa chỉ : Lô 27 Khu oông nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang ÉIm,Mnẵýếữnh, thảnh
phố Hà Nội.
Chủ sở hữu săn phẩm và công ty đăng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Địa ohi: Số 22H], Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7,
Thảnh phố Hồ Chí Minh.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng