\Ắ ìu.Ễ ...Ẻ .ẵu u….E. E.…
….Ê ẵõ u.. .…. ..Ễ
ãẫ ễ… Ế ……ãawỂa : .…..Ể ….õ Ê Ế
.Ễu %… …ẵ ẫx
… uẵ. ẫ:
.ă #3… .xu a .8
… zow
WOO.Ê ỗẫu :Ể.
……Ễ ẵ Ế: .ễ
.ặỄ Ế ăẫe.
…ễẽảu 3
a .… .…. EỀỄẺnẺ
:ẳ s….ẳ u.oầ % Ệ
..ễ ….Ềx cwm
ỄỄ Ề o…Ề ỀỄ m… cn… uẽỀ % ẫ . E… E… «Ê ề 5% 8… .ẵ
.9Ể .ẵ ỄỂ
.98 S…. ẵe… % ẽẽ
ae. ẵ … ..….a 3…
u.eẳ ỄỄ ……
ẵ… ẵẵ E ..ễ ẵ
… .Ễ nẵ. uu» - ỄE ãẩ
. sẽ… .…ẵ - ..ẳ. .Ễ
. ..ẵ Ế ẫẫ - ..ẵ ẫ
ca…› F uuuuuuuuuu ũ° ẽ ẫb «h
ỘE 8Q ................ b…>NẺẵ
…Ểầ ễă Es… ..sẽẵ
.. …Ềọ ã.s Ễe … ..uả .…ễ:
… Sổ Ẻ… ` aẳu ả:
… sẽ .Ể … x… Ễz
… óz Ễổ \ xa 9 .8
rdE-Ễuũẵ.ỉẵ
Ẻo ỄỄ Eo ox s .…õ
.Nmuũ… .:::F .:Ể cno.uo.ễú 5: …>J
ồ.ms EỀ:ESuW…
.oo.m.…. ẩoỉa…oễẽ<ẫ .›ỦẺỦNS<
o… Eo.o>ầơo 833… :>uẵuS<
.. u:ẫẵu …mBE cuu… … zoEmÊES
Ê.…Ễm …3 ……E ẵm :ẳẵẵa
F ................ QB Gõ> 0va đ.P ›
QE 000 ...................... ă>ẳNẵ< JJ
ucẵv mẵầ Ễẳu :>ễẵ< ],
.. mỀu ..Ễ› ồề … zuỄ zỄỀ
n…: au:
\.
…Iookn ae ẵu #… - …Ĩ - …18Ra 88 E…
:oỄ... ..…. d ….Ễf .Ể xoẽzoz ểẵoẳ.n 3
G.»...ẳ. .Ễa ẫỄ uỂ %… » eẫo
ỂỄỄBỀ
ậ
%… z9
@ mẵxtọmnểmnmmữ “ '~ '
cũ… 11 cư nuoc PHẨM s… qsummuJ.s.cy TASTAZA
Lo z.m—oz—oa KCN]KCX Tân Thuận. 0. 1. Tp.HCM (hộp 3 VI)
_ ĐT: (08)37700142 . ua - 144 Fax: (08) 37100145 .
Mẫu hộp Mấu vĩ :
: :
'
›
:
I :
g Ễ ẫ Rx Thuốc bán theo đơn r’ \
Ể' Ề Ề 86 mx: D: `
ả ã ã
. ; ị a TASTAZA I TASTAZA
} .. .. . Alaanavir3ng Amnnvir…mq
. l Ê S | Ê ĩ Ê (dan muđl uqut) (u sulllh)
ổcncmncmhuu @unmmmanen.
IIW J-S.c WM
m…ùmvu nu…
Atazanavir 300 mg (dạng muối sultat) _, …
. _ . I_ASTAZA I_ASTAZA
HOP 3… x 1OVIEN NEN BAO PHIM AtlzlnavừSũOmg Auzannvuoom
(dung mu6l sul…) (ư Mau)
cư 0 um ml: :… uu mua
'“'l sưu:- J.s.c @an 155
> nmmmru mm
g;
> TASTAZA I TASTAZA
N
J> Alulnavif 300 mg A… 300mg
(dang mu6l lui…) (u ou…)
mvuanu un m…uu
Ilm- J.sc w J.sc
` nAnumưmvu mum
1 … mlu : ua vưn dula : uu nuAu :an mo. n£u cuulu :1ccs ]
1 nthl ơo lthbng qui aơc. _ _
1 ……w … c TASTAZA TASTAZA
oé xa r… … cùa mè e… Sán xua m: om W cv nươc vnlm sau I A…nMr aoo mg AuanavirSOD mg
ỉ ml um uúm cn] upm uEu WE . Doc KỸ HƯONG DĂN sủ DUNG W J.s.c) , (dang muối sul…) (u luhh)
. l ..….zwmmw …… z°fẹaảmmm % @aWưz @uzmga
.._.._.. .… __...__. … . - … …… … … … … II …" MIUỰIIMTỊ! ……
\
Rx Prescnptton only med:cme ;_ ĨASĨAZ A ĨASĨAZ A
\ Atunnavlr 300 mg A…lvỉr 300 mg
. (dạng muđl lulílt) (& lulhh)
… mm: ndn au un…aẩu
Ả @ m— J.s.c @m- 4 C
| nmmbưwuu mu…
} \… …J
ì
Atazanavir 300 mg (as sultate) ỉ
E—OX OF 3 BLISTFFìSx1O FlLM-COATED TABLETS E Ỉ
- ẵ— i …
Ẹ" I
= |
J TP. Hồ cm Minh KT,ngảyGum .aỉmán Ế JLnăm zo A9
… : M … con…: ƯWGE: .
A……………Win… ……ắ'ặỉi'ảặặ'ẽW Phó TKổTng cumGĐốcạcù-cmjl/
am… .................................. soo mu mua |… nạm. … uy—
iư“ "" uunmrwmt m; mumu : Mmhcturofl un mumuzanuuu.'M J.ua.
muumumu nmmu une mm: RW WEmV me W serone ²55 Ễn … zommn. ĩìn … wen.
S., «m… xzsa M 0: nem « c…mneu ou. 1. Ho cm mm cuy
w
@ mlửmzãmnlmmữ
TASTAZA
GONG TY GP DƯỢC PHẨM SAVI ( SlÙlphltln J.s.c)
Lô 2 01—02-03a KCN/KCX Tan Thuan o. 7. Tp. HCM
ĐT: (08) 37100142 143 144 Fax: (oa)avoo14s
. Mẫu hộp
(chai 60 viên)
Doc ky“ nương ơdn sử ơung mldc km ơu'na
Dểxa me IJy của trẻ em
\SIVIpIIIIm J S Ly
... Im u.…ma Kcmxcx Hư Ynmn
O ' l'n H'v c… Mmh
Mẫu nhãn trên chai
Rx 111ch bản theo dơn
TASTAZA
Alazanavư 300 mg (dang much sullat)
-, Rx Thuốc bán theo dơn
… ~. .:u n… …
`~` :T
' ` TỦ' °“… ccs svecmumu : Mumhcluref'l
~" SUX Ren Na
`x_ s… …… … u.…ưưmrm …
` cour- Tv CP Duoc Pm… snw snvx nuưmaC
mu phln : Mõí vưn chưa :
Ahamvừ Slllil hmq dum
Cll IlnI- Chín chl Illlh-
Uíu Ilm- Clcll dũng -
1… WM - Tic ỮWI DWĩ
Xln doc tủ nm dẩn
sử dụng Muơc
IÌI quiu : … kho.
ntht @ anq qú M.
Trinh am slno.
TASTAZA
Pmlocl Irom light
Read caze/ultỵ nm Ieahef teloư use
A’zeu out cl Jnch of cmlơran
. Rx Pracrlptlon only medlclne
numndn:uamancm: .- oonmanun:amummw: _
\ Alunnavir lullat tương duơng ; Atazunuvỉr wth equivalent lo
x_ Ahunavir ...................... 300 mg ,; Ahunavlr ....................... 300 mg '
_ ` Ti Mc víln dủ.. .! vien ² TASTẦZ A Excíplenh qu. Im …...….…1 Ianel ` TAS'I'AZ A
… ` lmuu mđne ml… omu ' uuumus ~ m…wmus -
`x U uan—d DHIIÌIG- `. Mann… Jun mg mang mu… suHJII - . Alaman 301) mg [H auHalel
~-` mLumun- nc wmmu:
`_ `~ mmmranmdnsủmụ.
` ` … nuAu :Nd khb. nhmơo smme : Koep In a dry phu.
` x hhom qui 30°C. Trlnh Anh ung. do nol store above aơc.
SGWSXIWNo :
minXlIIn.Da :
Hadim/Emjm:
Sản xuất lai.
cn cv nuoc PnKm s…
{Sllehuu 1.5. c;
m z.mm-osa
xcwxcx … Thuận.
0.7. Tp… cm Minh
mu :lldu : TCCS
snx : "=… - _
sí le SX. Non sx.
mu dùng :
Xem dM ay chai.
Đểudmtucũurỏem-DockỹMnadlnsủdunnưubckhơdủng
TP. Hồ Chí Mính n âyẩĩthảng Aẵ. năm 20A.9
Tng Giâm Đốc
Phó TKổTug Giám Đốc am-cm JJ/
_- 'u: .Ầ'x fIt
1.3 | 11:
{ỡfff/
TỜ HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén bao phim Tastaza
Rx Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng !rước khi dùng
Đễxa tẩm tay của trẻ em
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những !ăc dụng không mong muốn gặp phăỉ khi sử dụng thuốc
A. HƯfflG DĂN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI
fflffl
THÀNH PHÂN, HÀM LƯỢNG CÙA THUỐC
Atazanavir sulfat
Tuơng đương atazanavir ..................................... 300 mg
Tá dược vừa đủ ...................................................... 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột bíến tính, crospovidon.
magnesi slearat, colloidal anhydrous silíca, hypromelose
606. polyelhylen glycol 6000, Ialc. tìtan dioxyd, sẳI oxyd
đỏ)
MÔ TẢ SÀN PHẨM
Viên nén dải, bao phim mảu dỏ, hai mặt khum, cạnh và
thảnh viên lảnh lặn.
QUY CẢCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 ví x 10 viên
Hộp 1 chai x 60 vỉên
Hộp 1 chai x 120 vỉên
THUỐC DÙNG cno BỆNH GÌ
Vỉên nén bao phỉm Tastaza (atazanavír 300 mg) kểt hợp
ritonavír lìều thắp được dùng để phối hợp với cảc thuốc
kháng virus khảc trong điểu trị nhiễm HIV-I ở người lớn
và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
NÊN DÙNG THUỐC NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU
LƯỢNG
Cảch dùng
Dùng đường uống, cùng với thức ăn. Vìên phải được
nuốt trọn, không nhai, cắn hoặc nghỉển nát. Nên uống
thuốc vảo đủng thời díềm trong ngây do bác sỹ quy định.
Lìểulượng
Ea`i lớn:
Liều khuyến cáo lả 300 mg atazanavir ( 1 viên Tastaza)
và 100 mg rítonavir 1 Iầnlngảy phối hợp với các thuốc
kháng mv khác. Liều dùng được điều chĩnh bời bác sỹ
đỉều trị dựa trên tình trạng bệnh vả các thuốc dùng
chung.
Trẻ em dưới 6 tuổi không nên sử dụng thuốc nảy.
Trẻ em từ 6 đến 18 tuồi, liều lượng khuyến cáo cùa
atazanavỉr + ritonavír được thế hỉện trong bảng sau:
Liều Liều
Trọng lượng cơ thể
atazanavir* ritonavir
lsỵgđến 5 iần giới
hạn trên cùa mức binh thường (ULN). Điều trị kháng
W
.Ụ lễ:ll
[ .
virus thay thế cho atazanavir có thế được xem xét nếu
xảy ra vảng da hay vảng mảng mắt có liên quan tới mức
độ tăng cao bilirubin tự do trong máu. Giảm liều
atazanavir không được khuyến cáo vi hiệu quả lãu dải
của liều giảm đã không được thiết lập.
Nhiễm độc gan
Cần thận trọng khi dùng atazanavir cho bệnh nhân suy
gan vi nồng độ atazanavir có thể tăng lẽn. Bệnh nhân
viêm gan B tiềm ẫn hoặc nhiễm virus viêm gan C hoặc
có mức tăng cao transaminase đáng kế trước khi đỉều trị
có thể tăng nguy cơ phát triển tảng thêm tr'ansaminasc
hoặc viêm gan mất bù. Ở những bệnh nhân nảy, cằn tiến
hảnh xét nghiệm gan trước khi bắt đầu và trong khi diều
trị với atazanavir.
Sỏi thận và sỏi mật
Các trường hợp sỏi thận vả/hoặc sòi mật được báo cáo
trong quá lưu hảnh thuốc đã xảy ra ở những bệnh nhân
nhiễm HIV được diển tri atazanavir. Một số bệnh nhân
phải nhập viện để điều trị bổ sung và đã có một số bỉến
chứng.
Vì những sự kiện nây được báo các tự nguyện trong thực
hảnh lâm sảng, nên không thể ước tinh tần số. Nếu có
dẳu hiệu hoặc triệu chứng cùa sòi thận vả/hoặc sỏi mật
xảy ra, có thể xem xẻt việc nên gián đoạn tạm thời hoặc
ngưng điều trị.
Đái tháo đường và tăng đường huyết
Đái tháo đường mới khới phát, tăng đường huyết hay
tinh trạng tăng nặng của đái tháo đường đã xảy ra ở
những bệnh nhân nhiễm HIV được điều trị bằng chẳt ức
chế protcasc. Một số bệnh nhân cần bắt đầu hoặc điều
chinh iiều insulin hoặc liều lượng các thuốc hạ dường
huyết để điều trị những sự kiện nảy.
Trong một số trường hợp, nhiễm ceton acid đã xảy ra. Ở
những bệnh nhân nảy do đã ngưng điều trị với thuốc ức
chế protcasc nhưng trong một số trường hợp tăng đường
huyết vẫn kéo dải. Vi những sự kiện nảy được báo các tự
nguyện trong thực hảnh lâm sảng, nên không thể thực
hiện việc ước tinh tần số.
Hội chứng phục hồi miễn dich
Hội chứng phục hồi miễn dich được báo cáo ớ những
bệnh nhân điểu tri kết hợp với thuốc kháng virus, bao
gồm cả atazanavir. Trong gỉai đoạn đầu cùa điều trị
kháng virus kết hợp, bệnh nhân có hệ miễn dich đáp ứng
có thể phât triển phản ứng nhiễm trùng cơ hội không đau
h0ặc nhiễm thêm (chắng hạn như nhỉễm vi khuấn
mycobaclerium avium, cytomegalovirus, viêm phổi do
pnemnocystisjiroveci hoặc bệnh iao) có thể yêu cầu phải
dánh giá iại bệnh và điều tri.
Rối ioạn tự miễn dich (như bệnh Gravcs, viêm đa cơ vá
hội chứng Guillain—Barré) cũng đã được báo cáo xảy ra
trong bối cánh phục hồi miễn dịch, tuy nhiên, thời gian
để khới phát có thể thay đổi nhiều hơn và có thể xảy ra
nhiều tháng sau khi bắt đẫu điều tri.
Tái phân bố chẩt béo
Phân bố/tich lũy mỡ trong cơ thể bao gồm cả bẻo phi, ~
tăng chất béo vùng gáy (bướu trâu), teo ngoại vi, teo trên
khuôn mặt, nở ngực và xuất hiện “mặt tròn bầu bĩnh do .
chứng phát phi" (cushingoid) đã được quan sát thấy ở
những bệnh nhân được điều trị kháng virus. Cơ chế và
hậu quả lâu dải cùa những sự kiện nảy hiện chưa được
biết.
Chửng máu loãng khó đông
Đã có bảo cáo về sự gia tảng chảy máu, bao gổm cả tụ
khổi mảu da tự nhiên và tự máu khớp, ớ những bệnh
nhân có bệnh lý máu khó đông loại A và B được điều trị
bằng thuốc ức chế protease. Một số bệnh nhân đã cần
phải bổ sung yếu tố VIII. Trong hơn một nữa các trường
hợp được báo cáo, điều trị bằng thuốc ức chế protcase
vẫn dược tiếp tục hoặc sử dụng lại. Mối quan hệ nhân
quả giữa điều trị chắt ức chế proteasc và những sự kiện
nảy đã không dược thiết lập.
Kháng /khảng chẻo
Mức độ kháng chéc khác nhau giữa cảc thuốc ức chế
proteasc đã được quan sát. Kháng atazanavir có thể
không loại trừ việc sử dụng tiếp theo các chất ức chế
protease khác.
Sử dụng cho phụ nữ có !!mi và cho con bú
Thời kỳ mang [hai
Sử dụng thuốc khi mang thai và thời kỳ sau sinh:
- Không nên dùng atazanavir mã không có ritonavír.
- Chỉ nên dùng atazanavir cho phụ nữ mang thai nhiễm
chùng HIV-l nhạy cảm với atazanavir.
- Đối với bệnh nhân mang thai, không cần phải điều
chinh iiều lượng atazanavir trong các trường hợp ngoại
lệ sau đây:
~ Đối với phụ nữ mang thai trong ba thảng giữa hoặc ba
tháng cuối cũa thai kỳ đã qua điếu trị, khi atazanavir
được dùng chung với một trong hai chẩt đối kháng H;
hoặc tcnofovir, nên khuyến khich dùng iiều atazanavir
400 mg + ritonavír với 100 mgllần/ngảy.
- Không đủ dữ liệu đề đề nghị liều atazanavir dùng
chung với cả hai chất đổi khảng thụ thể Hz vả tcnofovir ờ
phụ nữ mang thai dã qua điều trị.
- Không cần thiểt phải điều chinh liều cho bệnh nhân sau
khi sinh. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được theo dõi chặt
chẽ cảc biền hiện bất iợi vì nồng độ atazanavir có thể
tăng cao trong thời gian 2 thảng đầu sau khi sinh.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định cho người đang cho con bủ.
Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (Mỹ)
khuyến cáo các bả mẹ bị nhiễm bệnh HIV-l không nên
cho con bú để trảnh rủi ro truyền bệnh HIV-l sau khi
sinh.
Tác động của Ilmổc khi lái xe, vận hân]: máy móc
Không có nghiên cứu về tác động iên khả năng iải xe và
vận hảnh máy móc. Tuy nhiên, tinh trạng của bệnh nhân
và những phản ửng bẩt lợi của atazanavir cần được lưu ý
khi xem xét đến khả nảng lái xe hay vận hảnh mảy móc
cùa bệnh nhân.
TƯO'NG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ CÁC
LOẠI TƯỚNG TÁC KHÁC
Khả năng tảc động của atazanavir đến cảc thuốc
khác.
Atazanavir lả chẩt ức chế enzym CYP3A vả UGTIA].
Dùng chung atazanavir với cảc thuốc chủ yếu chuyển
hóa bời CYP3A hoặc UGTIAI có thể dẫn đển tăng nổng
độ huyết tương của những thuốc nảy hoặc kéo dầi tác
dụng điều trị và tảc dụng phụ của chủng.
Atazanavir lả chẩt ức chế yểu cnzym CYP2C8. Cần thận
trọng khi dùng chung atazanav'ư nhưng không có
ritonavír với cảc thuốc phụ thuộc nhiều vảo CYP2C8 có
chỉ số điểu trị hẹp (ví dụ như paclitaxel, repaglinide).
Khi atazanavir vả ritonavír được dùng chung với các
chất nển cùa enzym CYP2C8, sẽ có tương tác đáng kể về
mặt 1âm sảng không mong đợi.
Tầm quan trọng của tương tác thuốc với enzym CYP3A
qua trung gian _trên thuốc dùng chung có thể thay đối khi
atazanavir được dùng chung với ritonavír. Xem các
thông tin kê đơn đầy đủ cùa ritonavir về tượng tác thuốc
với ritonavír.
Khả năng tác động của các thuốc khác đễn
atazanavir
Atazanavir lả một chất nền của enzym CYP3A4, do đó,
các thuốc gây câm ứng CYP3A4 có thế iảm giảm nồng
độ huyết tương cùa atazanavir vả lảm giảm hiệu quả điều
tri. Atazanavir hòa tan giặm khi pH tăng. Nồng độ
atazanavir trong huyết tương dự kiến giâm nếu các chất
ức chế bơm proton, thuốc kháng acid, thuốc có đệm hoặc
chẩt đổi kháng H2 được dùng chung với atazanavir.
Các khả nãng tương tác thuốc đảng kể khác đã được
thiết lập
Liệt kê dưới đây cung cấp các khuyến cáo dùng thuốc
như lá kểt quả cùa tương tác thuốc với atazanavir:
* Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược (Nucleoside
reverse Iranscrip—lase inhibi'tors, NRTIs): didanosin
(công thức dạng có đệm, bao tan trong ruột (l atazanavir
| ị didanosin): Dùng chung atazanavir với didanosin dẫn
đển sự sụt giảm đáng kể atazanavir. Đề nghị dùng
atazanavir (cùng với thực phẩm) 2 giờ trước hoặc 1 giờ
sau khi dùng didanosin. Dùng đồng thời didanosin bao
tan trong ruột với atazanavir (cùng với thực phầm) cho
kểt quả 1a lảm gỉảm nồng độ didanosin. Như vậy,
atazanavir vả didanosin nên được sử dụng tại các thời
điềm khác nhau.
* Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược (Nucleoside
reverse rranscriptase inhibitors): tenofovir disoproxil
fumarat (ị atazanavir /T tenofovir): Tenofovir có thể
lảm giảm AUC vả Cmin cùa atazanavir. Khi dùng chung
với tenofovir, liều khuyến cáo là atazanavir 300 mg kểt
hợp với ritonavír 100 mg vá tenofovir 300 mg (uống như
liều hảng ngảy duy nhắt cùng với thực phầm). Sử dụng
atazanavir mã không có ritonavír thi không nên dùng
chung với tenofovir. Atazanavir Iảm tăng nồng độ
tenofovir. Cơ chế của sự tương tác nảy hiện không rõ.
Nồng độ tenofovir cao hơn có thể gây ra các tác dụng
phụ đến tenofovir, bao gổm các rối Ioạn thận. Bệnh nhân
nhận atazanavir vả tenofovir cần được theo dõi các tác
dụng phụ liên quan đển tenofovir.
* Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược (Non-nucleoside
reverse Iranscriplase inhibitors. NNRTIs):
a) Efavirenz (i atazanavir): Efavirenz lảm giảm nồng độ
atazanavir. `
Ủghẻnllnhw__iuađíềuứ =
Nếu atazanavir được kết hợp với cfavircnz : dùng liều
atazanaviri4OO mg với ritonavír 100 mg/Iần/ngảy cùng
với thực phẩm và liều efavirenz 600 mg/iầnlngây nên
được dùng khi bụng đói, tốt nhất 14 trước khi đi ngù.
W_gẢtủniủuịấủtii
Không dùng chung atamnavir với efavircnz cho bệnh
nhân đã qua điều trị do Iảm giảm nồng độ atazanavir.
b) Nevirapin (ị atazanavir | T nevirapin): Không dùng
chung atazanavir với ncvirapin vi:
~ Nevỉrapin lâm giảm đáng kể nồng độ cùa atazanavir.
~ Rùi ro tiềm ẩn gây dộc tinh do nồng độ nevirapin
W
EBZ` `/ểf|/
\hII
\\“)
'5ì ..
\ du . ~___,_-;_ \1 .~
`.
tăng lẽn.
* Thuốc ức chế enzym protease:
a) Saquinavir (viên nang mềm) (T saquinavir): Liều
khuyến cáo thich hợp cho kết hợp nây, có hoặc không có
ritonavír, có liên quan đển hiệu quả và an toân chưa
được thiết lập. Trong một nghiên cứu 1âm sảng,
saquinavir 1200 mg dùng chung với atazanavir 400 mg
vả tenofovir 300mg (tất cả dùng một iần lngảy) cộng với
1 nucleosid ức chế enzym sao chép ngược không cung
cấp đầy đủ hiệu quả. .
b) Ritonavir (T atazanavir): Nếu atazanavir được dùng
chung với ritonavír, liều đề nghị cho atazanavir 300
mg/lầnlngảy được dùng chung với ritonavír 100
mfflần/ngăy cùng với thức ăn. Nên xem các thông tin kê
đơn đầy đủ cùa ritonavír về tương tác thuốc của
ritonavír.
c) Ức chế protease khác (T nồng dộ thuốc ức chế
protcase khảo): Kết hợp atazanavir/ritonavir: Mặc dù
chưa được nghiên cứu, việc dùng chung kết hợp
atazanavir/ritonavir với thuốc ức chế protease khác được
dự kiến sẽ lảm tảng nồng độ các chất ức chế proteasc
khác. Do đó không nên dùng chung
* Thuốc khăng viêm gan HC V
a) Thuốc ức chế proteasc boceprevir (i atazanavir | 1
ritonavír): Dùng đồng thời boceprevir với
atazanavir/ritonavir dẫn đến giảm nồng độ ở trạng thải
ổn định của atazanavir vả 'ritonavir. Dùng chung
atazanavirl ritonavír với boceprcvir không được khuyến
cáo.
b) Telaprevir (ị tciaprcvir/ T atazanavir): Dùng đồng
thời teiaprevir vả atazanavir/ritonavir dẫn dển giảm nồng
độ tciaprcvir ờ trạng thái ổn ớinh, trong khi đó nồng độ
atazanavir ở trạng thái ồn định tăng lên.
" Kháng acid (l atazanavir): Nổng độ huyết tương
atazanavir dự kiến giảm nếu dùng chung atazanavir với
các thuốc kháng acid, kể cả thuốc có đệm. Atazanavir
nên đùng 2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi uống cảc loại
thuốc kháng acid nảy.
* Thuốc chống Ioạn nhịp: amiođaron, beprídỉl,
lidocain (tác đựng toản thân), quinidin (T amiodaron,
beprídỉl, lidocain (tác dụng toản thân), quinidin): Dùng
chung với atazanavir có tiềm năng sản sinh ra các tác
dụng phụ nghiêm trọng vảlhoặc đe dọa tính mạng vả
chưa được nghiên cứu. Cần thận trọng và giám sát nồng
độ điều trị cùa các thuốc nùy nếu chủng được sử dụng
đồng thời với atazanavir. ~
* Thuốc chống đõng: Warfarin (T warfarin): Dùng
chung với atazanavir có tiềm năng sản sinh ra cảc tác
dụng phụ nghiêm trọng vả/hoặc đe dọa tinh mạng và
chưa được nghiên cứu. Khuyến cáo nên theo dõi chỉ số
INR (tỳ iệ thời gian prothrombin chuẩn hóa quốc tế).
* Thuốc chống trẫm căm:
a) Thuốc chống trầm câm ba vòng (T nồng độ thuốc
chống trầm cảm ba vòng): Dùng chung với atazanavir có
tiềm năng sản sinh ra các tác dụng phụ nghiêm trọng
vả/hoặc đe dọa tinh mạng và chưa được nghiên cứu. Cần
giám sát nồng độ của cảc loại thuốc nảy khi chúng được _
sử dụng đồng thời với atazanavir.
b) Trazodon (t trazodon): Sử dụng đồng thời trazodon
với atazanavir có hoặc không có ritonavír có thể lảm
tăng nồng độ huyết tương cùa trazodon. Tảo dụng phụ
như buổn nôn, chóng mặt, hạ huyết áp và ngẩt đã được
quan sảt thấy khi dùng chung trazođon với ritonavír. Nếu
trazođon được sử dụng với một chất ức chế cnzym
CYP3A4 như atazanavir, sự kểt hợp nảy nên được sử
dụng một cách thặn trọng và cằn xem xẻt dùng liều thấp
hơn cùa trazodon.
* Thuốc chống động kinh:
a) Carbamazepin (l atazanavir/ T carbamachin): Nồng
độ huyết tương cùa atazanavir có thể giảm khi
carbamachin được dùng chung với atazanavir mã không
có ritonavír. Không nên dùng đồng thời carbamazepin
với atazanavir mã không có ritonavír. Ritonavir có thế
lảm tảng nồng độ carbamazepin. Nếu bệnh nhân bắt đầu
điều trị với atazanavir/ritonavir và đã được chuẩn độ liều
với một liều ổn định cùa carbamachin, có thể cần phải
giảm iiều carbamachin.
b) Phenytoin, phenobarbital (l atazanavirl ị phenytoin
| l pheno—barbital): Nồng độ huyết tương cùa atazanavir
có thể giảm khi phenytoin hoặc phenobarbital được dùng
chung với atazanavir mã không kèm ritonavír. Không
nên dùng chung phenytoin hoặc phenobarbital với
atazanavir mà không có ritonavír. Ritonavir có thể lâm
giảm nồng độ huyết tưong của phenytoin y_ả
phenobarbital. Khi atazanavir vả ritonavír được dùng
chung với một trong hai phenytoin hoặc phenobarbital,
có thể phải điều chinh liều phenytoin hoặc
phenobarbital.
c) Lamotrigin (i iamotrigin): Dùng chung lamotrigin
với atazanavir vả ritonavir có thề _lảm giảm nồng độ
huyết tương lamotrigin. Có thế phải điều chinh liều
lamotrigin khi dùng chung với atazanavir vả ritonavír.
iva…i^
Dùng chung 1amotrigin với atazanavir mã không có
ritonavír dự kiến sẽ lảm giảm nổng độ huyết tưong
lamotrigin. Không cần điều chinh iiều lamotrigin khi
dùng chung với atazanavir mã không có ritonavír.
* Thuốc kháng nấm:
a) Ketoconazoi, itraconazol (atazanavirlritonavir: T
ketoconazol | T itraconazoi): Dùng chung với
ketoconazol chi được nghiên cứu với atazanavir mã
không có ritonavír (tăng AUC vả Cmax cùa atazanavir
không đáng kề). Do ảnh hướng của ritonavír trên
ketoconazol, iiểu cao cùa kctoconazol vả itraconazol (>
200 mg/ngảy) nên được sử dụng thận trọng với kết hợp
atazanavirlritonavir.
b) _Voriconazol
- Atazanavirlritonavir trong các đối tượng có gen
CYP2C19 (l voriconazol l i atazanavir)
- Atazanavir | ritonavír trong các đối tượng không có gen
CYP2C19 (T voriconazoi l l atazanavir)
Voriconazoi không nên dùng cho bệnh nhân đang nhận
atazanavir |ritonavir, trừ khi việc đánh giá các iợi
ichlnguy co .cho bệnh nhân biện minh cho việc cần sử
dựng voriconazol. Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn
thặn các tảc dụng phụ có líên quan đến voriconazol và
khả nảng mất hiệu quả diều trị hoặc của voriconazol
hoặc cùa atazanavir trong việc dùng chung voriconazol
với kểt hộp atazanavir/ ritonavír. Dùng đồng thời
voriconazoi với atazanavir (không có ritonavír) có thể
ảnh hưởng đến nồng độ atazanavir, tuy nhiên, không có
sốliệu xác nhận.
* 7`Iiuốc chống gút: colchicin (T colchicin):
Atazanavir không nên dùng chung với colchicin cho
bệnh nhân suy thặn hoặc gan.
Liều colchicin đề nghi khi dùng với atazanavir:
Điều !rị đợt cắp bệ›ih gút: 0,6 mg (1 viên) cho 1 liều,
tiếp.;heo là 0,3 mg (nửa viên) 1 giờ sau đó. Không được
iặp;lai trưởc 3 ngây.
Dựphõng đợt cấp bệnh gút:
- Nếu phác đồ ban đầu in 0,6 mg hai iần /ngảy, thì chế độ
iiều phải được điều chinh đến 0,3 mg lngây liần.
- Nếu phác đồ ban đầu là 0,6 mg /lần Ingảy, chế độ liều
phải được điều chinh đến 0,3 mg llần cách ngảy.
* Thuốc khăng Iao mycobacteria: rifabutin (T
rifabutin): Khuyến khich giảm liều rifabutỉn đến 75% (ví
dụ, 150 mg mỗi ngảy hoặc 3 lần mỗi tuần). Tăng giám
sát đối với phản ửng bẩt iợi cùa rifabutin bao gồm giảm
bạch cẩu đã được cảnh báo.
* Thuốc an !hẫn nhóm benzodiazepin: midazolam
ớu~ờng tiêm (1 midazoiam): Sử dụng đồng thời
midazolam đường tiêm với atazanavir có thể lảm tăng
nồng độ huyết tương cùa midazolam. Việc dùng chung
nên được thực hiện tại cơ sở y tế để đảm bảo theo dõi
lâm sảng chặt chẽ và giám sảt thích hợp trong trường
hợp suy hô hấp vảlhoặc buổn ngủ kéo dải. co thể phái
giảm Iiều midazoiam, đặc biệt lả nếu có nhiều liễu hơn
một liều midazolam được sử dụng. Chống chỉ định
dùng chung midazoiam đường uống với atazanavir.
* Thuốc chẹn kênh calci
a) Diltiazem (T diltiazcm vả desacetyl-diltiazem): Phải
được cảnh bảo khi sử dụng chung. Cần xem xét việc
giảm liều diltiazcm đến 50%. Khuyến khích theo dõi
điện tâm đồ. Dùng chung kết hợp atazanavir/ritonavir
với diltiazcm chưa được nghiên cứu (xem mục Cảo
trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
b) Felodipin, nii'edipin, nicarđipin vả verapa
nồng độ thuốc chẹn kẽnh calci): Phải được cảnh b
sử dụng chung. Liều chuẩn của thuốc chẹn kênh
* Thuốc đối“ khăng thụ lhế endolhelin (Endolhelin
receptor antagonisls): Bosentan (l atazanavir | 'T
bosentan): Nồng độ huyết tương cùa atazanavir có thể
giảm khi bosentan được dùng chung với atazanavir mã
không kèm ritonavír. Không nên dùng chung bosentan
với atazanavir mã không có ritonavír. ~Ĩ`À
~ Chẩt ức chế enzym HMG-CoA
atorvastatin |
reductase.- .0
'o
*
rosuvastatin): Uống atorvastatin cẩn thận và sử dụng li Ể
cần thiết thấp nhất. Liều rosuvastatin không được vư
quá 10 mglngảy. Nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ
vân, có thể tăng lên khi chẩt ức chế protease HIV, bao
gồm atazanavir, được sử dụng kết hợp với các thuốc nảy. _'_
~ Đối kháng thụ thể Hz (HrReceptor Antagonists) u J
atazanavir):
Nồng độ huyểt tương cùa atazanavir giảm đảng kể khi
liều atazanavỉr 400 mg/lần/ngảy được dùng đồng thời
với famotidin 40 mg hai lần Ingảy, có thể dẫn đến việc
mất hiệu quả điều trị vả phát triển sự đề kháng thuốc.
* Thuốc trănh thai hormon: Ethinyl estradiol vả
norgestimat hoặc norethinđron (ị cthinyl cstradioi | T
Atorvastatin, rosuvastatin (T
norgestimat vả T ethinyl estradiol | T norethindron): Sử
dụng cấn thận néu dùng chung atazanavir hoặc kết hợp
atazanavir/ritonavir với thuốc tránh thai đường uống.
Nếu thuốc ngừa thai được dùng chung với ataìanavir
JWV
cộng với ritonavír, liều tránh thai phải chứa it nhẩt 35
mcg ethinyl estradio]. Nếu atazanavir được dùng mã
không có ritonavír, iiều thuốc tránh thai đường uổng
không được quá 30 mcg ethinyl estradiol.
Rùi ro tiềm ẩn bao gồm tăng đáng kể nổng độ
progesteron. Các ảnh hướng lâu dải cùa việc tăng nồng
độ cùa các thuốc nhóm nây chưa được biết và có thế lảm
tăng nguy cơ kháng insulin, rối ioạn lipid mảu vả mụn
trứng cá.
Dùng chung atazanavir hoặc atazanavir/ritonavir với các
biện pháp tránh thai nội tiết tố khác (ví dụ, miếng dản
ngữa thai, vòng âm đạo tránh thai hoặc tránh thai dạng
chich) hoặc thuốc tránh thai có chứa progestogen khác
ngoâi norethindron hoặc norgcstimat hoặc iiểu it hơn 25
mcg ethinyl estradioi chưa được nghiên cửu, vì vậy
khuyến khich thay thế phương pháp tránh thai.
* Thuốc ửc chế miễn dich: Cyclosporin, sirolimus,
tacrolimus (T thuốc ức chế miễn dịch): Khuyến khích
giảm sát nổng độ điều trị cho các tác nhân ức chế miễn
dịch khi dùng chung với atazanavir.
* Thuốc kích thích thụ mé beta dạng Iu't: saimeterol (i
salmeteroi): Dùng chung saimeteroi với atazanavir lá
không nên. Sử dụng đồng thời salmeteroi với atazanavir
có thể dẫn đến tãng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch đi
kèm với salmeteroi, bao gồm kẻo dải QT, đánh trổng
ngực, nhịp tim xoang nhanh.
* Steroid dạng hỉt/nhỏ mũi: Fluticason
a) (atazanavir/ T fiuticason): Sử dụng dồng thời
fiuticason propionat với atazanavir (không có ritonavír)
có thề lảm tăng nổng độ huyết tương cùa iiuticason
propionat. Việc sử dụng phải cẳn thận. Xem xét lựa chợn
thay thế fluticason propionat, đặc biệt nểu sử dụng lâu
dải.
b) (atazanavir/ ritonavír] T fiuticason): Sử dụng đồng
thời fluticason propionat với kết hợp atazanavir/ritonavir
có thế iảm tăng nồng độ huyết tương của fiuticason
propionat, dẫn đến nống độ cortisol huyết thanh giảm
đáng kề. Tác dụng corticosteroid toản thân, bao gồm hội
chứng Cushing vả ức chế tuyến thượng thận, da được
báo cáo trong thời gian dùng thuốc, sử dụng ở những
bệnh nhân đang nhận ritonavir vả đùng fiuticason
propionat dạng hit/đường mũi. không nên dùng chung
fiuticason propionat với atazanavir/ritonavir trừ khi iợi
ich tiềm năng cho bệnh nhân vượt quá nguy cơ tác dựng
phụ corticosteroid toản thân.
* Kháng sinh macrolid: Clarithromycin (T
clarithromycin | 1 i4-OH clarithromycin/ T atazanavỉr):
Tăng nồng độ clarithromycin có thể gây ra kéo dải QTc,
do đó, cần được xem xét việc giảm liều clarithromycin
xuống 50% khi được dùng chung với atazanavir. Ngoài
r_a, nồng độ các chất chuyến hóa có hoạt tinh i4-OH
ciarithromycin giảm đáng kể, nên xem xét iiệu pháp thay
thế cho những chi đinh khảc với bệnh nhiễm trùng do vi
khuẩn Mycobacterium avium phức tạp. Dùng chung
atazanavir /ritonavir với clarithromycin chưa được
nghiên cửu.
* Opioid: Buprenorphin (T buprenorphin | T
norbuprenorphin) _
Dùng chung buprenorphin với atazanavir có hoặc không
có ritonavír iảm tăng nổng độ huyết tương của
buprenorphin vả norbuprenorphin. Dùng chung
atazanavir kèm ritonavír với buprenorphin nên theo dõi
giám sảt iâm săng về an thần vả tác động trên nhận thức.
Có thể xem xét việc giảm iiều buprenorphin. Dùng
chung buprenorphin với atazanavir kèm ritonavír dự kiến
không iảm giảm nổng độ huyết tương atazanavir. Dùng
chung buprenorphin với atazanavir mã không kèm
ritonavír có thể lảm giảm nồng độ huyết tương
atazanavir. Không nên dùng chung buprenorphin với
atazanavir mã không có ritonavír.
* Thuốc ức chế enzym PDE5 (PDE5 inhibílors):
Sildenaiìl, tadalaiĩl, vardenai'tl (T sildenafìl | T tadalaiìl
| T vardenafil)
Dùng chung atazanavir với thuốc ức chế cnzym PDE5
chưa được nghiên cứu nhưng có thể dẫn đến sự gia tãng
các tác dụng phụ có liên quan của thuốc ức chế PDE5
bao gồm hạ huyết ảp, ngẩt, rối loạn thị giác và cương
cứng.
* Thuốc ức chế bơm proton: Omeprazoi (ị atazanavir)
Nồng độ huyết tương cùa atazanavir giảm đáng kể khi
liều atazanavir 400 mg hoặc atazanavir 300 mg /ritonavir
100 mg lngảy /lần được dùng chung với omeprazol 40
mg /ngây liần, có thể dẫn đến việc mất hiệu iực điều tri
và phát triền đề kháng thuốc.
Thuốc không có tương tác hoặc dự đoán không tương
tác với atazanavir '
Tương tác lâm sâng quan trọng chưa được bỉết giữa
atazanavir và các enzym CYP2C19, CYP2C9, CYP2D6,
CYP2B6, CYP2A6, CYPIA2 hoặc CYP2EI. Tương tác
lâm sảng quan trợng chưa được biết giữa atazanavir khi
dùng chung với ritonavír vả CYP2C8. Xem các thông tin
kẽ đon đầy đủ về tương tác thuốc với ritonavír.
Dựa trên cơ chế chuyển hóa dã được biết, không thẩy có
tương tác thuốc có ý nghĩa giữa atazanavir với dapson,
trimethoprỉml suifamethoxazoi, azithromycin hoặc
ewthromycin. Atazanavir không tương tác với các chất
CYP2D6 (như nortriptylin, desipramin, metoprolol).
Ngoải ra, tương tác thuốc không có ý nghĩa đã được
quan sát thấy khi atazanavir được dùng chung với
methadon, fluconazol, acctaminophcn hoặc atenoiol.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CÙA THUỐC
Cảc phản ứng phụ sau đây đã được đề cặp chi tiết trong
các phần tương ứng khác:
~ Bắt thường dẫn truyền tim (xem mục Các trường hợp
thận trọng khi dùng thuốc). '
~ Phảt ban (xem mục Các trường hợp thận trọng khi
dùng thuốc).
~ Tảng bilirubin máu (xem mục Cảc trường hợp thận
trọng khi dùng thuốc).
~ Sỏi thận và sòi mật (xem mục Các trường hợp thận
trọng khi dùng thuốc).
Các vấn đề sau đây đã được xảo định trong quả trinh sử
dụng atazanavir. Vì những phản ứng nảy được báo cáo
tự nguyện từ bệnh nhân với lượng dân số không rõ, nên
không thể lả ước tinh đáng tin cậy về tần số hoặc thiết
lập một mối liên hệ giữa nổng độ thuốc với tác dụng
không mong muốn.
Tác dụng trên toản thân: Phù nề
Hệ tim mạch: Block nhĩ thất mức dộ 11, mức độ III,
block nhánh trái, kéo dải quãng QTc.
Hệ tiêu hóa: Viêm tụy
Hệ gan: bẩt thường chức năng gan
Rối loạn gan mật: sòi mật, vỉêm túi mặt, ứ mật
Rối ioạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường,
tăng đường huyết.
iuctcục TRUộNG
P.TRUONG PHONG
Hệ cơ xuong khớp: Đau khớp
Hệ thận: Sòi thận, viêm thận kẽ
Da và phần phụ: Rụng tóc, phát ban dát sần, ngứa, phù
mạch.
Hưởng dẫn cách xử trIADR
Khi gặp các biều hiện cũa tác dụng không mong muốn,
nên ngưn'g thuốc vả hòi ngay ý kiến bác sĩ điều tri.
QUÁ LIÊU VÀ cAcn xử TRÍ
Kinh nghiệm quá liều cẩp tinh ở người với atazanavir
còn hạn chế.
Liều duy nhắt lẽn đến 1.200 mg đã được dùng cho các
tinh nguyện viên khỏe mạnh nhưng không thấy có các
triệu chứng toản thân.
Một trường hợp quá iiều duy nhẩt 29,2 g atazanavir ớ
bệnh nhân nhiễm HIV (gấp 73 lần iiểu khuyến cáo 400
mg) có iiẽn quan tới biock khối bifascicuiar không có
triệu chứng vả kéo dải khoảng PR. Những trường hợp
nảy thường tự phục hồi.
Ở liều cao đã quan sát thấy chứng vảng da gián tiểp
(không iiên kểt) do tăng bilirubin tự do trong máu
(không liên quan đển thử nghiệm thay đổi chức năngg
gan) hoặc khoảng thời gian PR kéo dải. Y
Điều trị quá liều với atazanavir nên bao gồm các biện Ễ,
pháp hỗ trợ chung, bao gồm giám sát các dẩu hiệu quỀẮM ~.D
trọng và điện tâm đồ (ECG) vả quan sảt tinh trạng ] ể`
sảng cùa bệnh nhân. Nếu có chỉ định, việc ioại ệ
atazanavir không được hắp thu nên được thực hiện ăng
cách gây nôn hoặc rửa dạ dảy. Than hoạt cũng có thế
được sử dụng để hỗ trợ loại bỏ các ioại thuốc không
được hấp thu. Không cớ thuốc giải độc đặc hiệu cho quá
Iiều atazanavir. Vi atazanavir được chuyền hóa ở gan và
gắn kểt mạnh với protein, thẩm phân không mang iại lợi
ich trong việc loại bỏ đáng kể các thuốc nảy.
Tp. Hồ Chí Minh, ngảy .43 thảng I năm 20 76.,
ng Giám Đốc
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng