monmmum
c0un TY cv ouuc PHẨM s… (mJ.S.G)
Lô 2.01-02-038 KCN/KCX Tản Thuận. 0. 7. Tp.HCM
ĐT: (08) 3770014² - 143 - 144 Fax: (08) 37700145
Mẫu nhãn hộp
CM b/J <
` & …
Salh .: ạ .:
o o 3
2 2
AbCICCIVỈI'BOO ’ ' °
Ễ
10 tiIm-coated caplets ›: 3 blisters Ẹ
Ẹ
_
Ẹễẫ
@ Ề
ẫ
……
… : Endvqblmnưns:
300 W
Excbhnb q.n. bt ....-........ I cnpht
Amưr (B alht) ..….
IWTIIS-mI'AMS
mư-mmm-
mnm-memn:
SUUMW
SM:Kuphnúyplm.
dondmmm'C.
P…IlunlfflL
UEHRU'I'II : ……s
WWVÌIELEAHITWIIE
IE'FMƯWƯW
TP. Hồ Chí Minh, ngảy ẻ€. tháng .02. năm 2…
Tổng Ghi… Đốc W
.
Samara»
c0ue wĨĩouuc PuẤm savu (WJ.S.C) RICẾCỦ mm fflữ
Lo z.o1-oz-oa KCN/KCX Tan Thuạn, o. 1. Tp.HCM … -
ĐT: (08) 37100142 - 143 - 144 Fax: (08) 37700145 8aVl Abacavư 300
Mẫu nhãn vĩ
m Hồ Chí Minh, n ảy 2.4. tháng u… uăm zou
KT. Tong Giâm Đ c
Phó Tổng Giảm Đốc (KH-CN) ỔNỈÝ“
ỉ-“tz
TỜ HƯỚNG DĂN SỬDỤNG ruuóc
Rx Thuốc bản Iheo đơn
Viên nén dìu“ bao phim
SaVi Abacavir 300
THÀNH PHÀN :
- Abacavir (dang sulfate) ............................... 300 mg
- Tả dược vừa đủ ........................................ 1 viên
(Microcrystallinc ccllulosc 102, Sodium starch glycolatc.
Colloidal silicon dioxide. Magnesium stearatc.
Hypromeilosc 606, Polyethylenc glycol 6000. Tale ,
Titan dioxide, Yellow iron oxidc)
DẠNG BÀO CHẾ : Viên nén dải bao phim
n ƯỢC LỰC HỌC
Abacavir lả một nucleoside ức chế cnzyme phiên mã ngược
(icverse transcriptasc inhibitor), có tác dụng khảng chợn iợc
retrovirus HIV-l vả HiV-2, kể cả cảc chủng HlV-l kém nhặy
cảm với zidovudine, lamivudinc, zalcitabine, didanosine hoac
ncvirapìnc. Thuốc ức chế cnzymc phiên mã ngược nên chặn
sự tổng hợp chuỗi ADN và ngản sự nhân lén của virus. Trong
tế bảo. abacavir nhờ cnzymc cùa tế bảo dược chuyền thảnh
catbovir triphosphate, một chất chuyển hóa có hoạt tinh. Chất
nảy là một chất lương tự của dGTP (dcoxyguanosỉn-S'-
triphosphatc) nên đã cạnh tranh với dGTP là cơ chất thỏng
thường của enzyme phiên mã ngược của virus vả đã sáp nhặp
Vảo DNA cùa virus, iảm ức chế hoạt tinh cnzymc phiên mã
ngược của virus. Chất tương tự nucleoside được sáp nhập nảy
thiêu nhóm 3'-OH nên đã ngăn cản sự gắn 5' vảo 3'
phosphodicstcr cần thiết để kéo dải chuỗi DNA. như vậy lảm
kệt thủc sự tãng trướng của virus. In vitro thuốc có tác dựng
hiệp đồng với ncvirapine hoặc với zidovudine. Abacavir kết
hợp với didanosinc, 7alcitabỉnc. lamivudine vả stavudinc cho
tảc dung cộng. Sự khán thuốc in vivo và in vitro đối với
abacavir xảy ra tương d i châm. Các chùng kháng abacavir
cũng giảm nhậy cảm với lamivudinc, zalcỉtabinc vả/hoặc
ộidanosine nhưng vẫn nhạy cảm với zidovudine vỏ stavudinc.
lt có khả năng kháng chéo giữa abacavir vả các thuốc ửc chế
piblcase và các thuoc không phải nucleoside ức chế cnzym
sablchẻp ngược. Dùng kết hợp với zidovudine vả lamivudine.
thuôo có zác dựng lâm giâm iượng virus vả lảm tăng tế bảo
CD4 trong máu.
* Hoại tinh kháng virus :
Nồng dộ thuổccẩn thiết dể ứcchẻ 50% nhân lên của virus
(le) dao động từ 3,7 đến 5,8 pM (] p.M = 0,28 mcg/mL)
vả từ o,07 đểnl,O ụM chống lai HIV-l … vả HlV-l
Bù—tương ứng vả là 0,264: 0.18 ụM đối với 8 phân lập lãm
sâng. Gíá tri ICso cùa abacavir khác nhau khi kháng HIV-
! dạng A-E (cladcs A-E) dao đõng từ 0,0015 dến 1,0 ụM vả
chố'ng lại các phân lặp …v-z, từ 0,024 dén o,49 ụM.
Abacavir có tác .ơong hiệp đồng (còng) … vilro khi kết
hợp} với am- rcnavir, ncvirapine vả zidovudine vả tăng hoạt
tinh” khi k t hợp với didanosine, lamivudỉnc, stavudinc,
tcnbfovir vả zalcitabinc.
Ribavirin không có ảnh hưởng lên hoạt tinh chống HiV-l in
vitm của abacavir.
' ĐỀ kiíáng :
Phân IặiJ HIV-l có tinh nhạy cảm giảm với abacavir đã được
lựa chọn trong thử nghiệm in vitro
vả cững thu đuợc từ bệnh nhân được
dièu trì với abacavir. Phân tich di truyền các phân lap từ bẹnh
nhân` điệu tri thất bại từ liệu pháp abacavir chứng mỉnh
rãng các' acid vamin thay thế K65R, 1.14v, Yi 15F
vù Mi 8W trong HiV-l RT gớp phần kháng abacavir.
Trong n'ghién cứu cho người iớn chưa được điều tri trước
đây, dùnè Abacavir 600 mg một lần mỗi ngây (n = 384) hoặc
300 mg hai lẩn mỗi ngèy (n = 386). theo phác đồ két hợp với
iamivudinc 300 mg một lần mỗi ngây vả cfavircnz 600
mg một iấn mỗi ngùy (nghiên cửu c…aoozn. tỷ iẹ thất
bại về mặt virus hợc vâo tuần thứ 48 giữa 2 nhóm iâ
tương tự nhau (cả hai liều đều là 11% ).
Phân tich kiều gcn (n = 38) vả phân tich kiều hinh (n =
35) cùa các thất bại trên dòng phân lập từ nghien cứu nèy đã
cho thấy các đột biến RT (reverse transcriptasc) xuất hiện
trong quá trinh điều tri abacavir mỗi ngùy một lẩn vả hai lần
mỗi ngây lả K65R. L74V, Yl ISP va M184V/1. Các đột bỉến
M184V/ I là đột biến thường thấy nhẩt trong diều ui thẩt
bại vỉrus phân iập từbệnh nhãn dùng abacavir một lẩn mỗi
ngây (56%. 10|18) vả hai lần mỗi ngảy (40%, 8/20).
* Đề kháng chẻo :
Đề kháng chéo đã quan sải thấy trong số các thuốc ức
chế men sao chép ngược nucleoside (NRTI). Chủngtái tổ
hợp ở phòng thi nghỉệm của HIV-l HXB có chứa iớp đa
kháng abacavir liên quan dén nhiều đột bi n, cự mẽ lả K65R,
L74V, M184V và Y] i5F. ơa thể hiện aè kháng chéo m vilro
với didanosinc, cmtricitabinc, iamiyudine, teno-fovir
vả zalcitabinc . Cảo đôi biến K65R thế hiện tinh kháng
abaca-vir, didanosinc,cmtricitabine. lamivudinc, stavudinc,
tcnofovir vả zalcitabinc; đột biến L74V mè hiện mm
kháng abacavir, didano-sine vù zaicitabine vù đột
biến M184V thể hiện tinh kháng abacavir, dida-
nosinc.cmtricitabine. lamivudinc vã zalcitabinc. Số lượng
ngảy câng tăng của đột biển tương tự thymidine (TAMs :
M4IL, D67N, K7OR, LZIOW, TZISY/F, K219EIR/ H/QIN)
có liên quan đến việc suy giảm trong tinh nhạy cảm với
abacavir.
DƯợC ĐỌNG HỌC
Thuoc hấp thu nhanh và tốt sau khi uống. Sinh khả dụng ở
người lớn sau khi uổng vảo khoảng 83%. Tỷ iẹ thuốc gắn với
protein huyết tươn khoáng 50% nên ít có nguy cơ tương tác
thuốc do chuyển đoi vi tri gắn ở protein. 'I11ời gian nồng độ
thuốc tối đa dạt được trung binh la l,5 giờ (với thuốc viên) và
khoảng 1 giờ (với thuốc nước). Ở trạng thái cân bằng, nồng
độ thưốc tối đa trong máu iâ 3 microgam/ ml khi uống liều
điều tri (với thuốc viên, hơi cao hơn với \huốc nước). Nồng
ao thuốc không bị ảnh hưởng của thức ãn. Nếu đưa thuốc
theo đường tĩnh mạch, thề tich phân bố vảo khoảng 0,8 ling,
cho thấy thuốc vảo các mô dễ dảng. Abacavir dễ dòng vâo
dich não-tùy (tỷ lệ dich não-tủylhuyết tương khoảng 30 -
44%). Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan bới các enzym
alcol-dehydrogenasc vả giucuronyl - transfcrasc (66% liều
thuốc được mm dưới dạng acid 5'-carboxylic vả uen hợp 5'—
glucuronic trong nước tiêu). Chi có 2% thuốc được đảo thải
dưới dạng không đổi ở tron nước tiếu, 83% thuốc (dạng
n uyên vcn vá các dạng chuy n hóa) được đèo thâi theo nuớc
ti u; còn lai được đâo thải theo phân. Nửa đời trong mâu lả
1,5 giờ. Dùng thuốc dải ngảy với Iiều điều trị (300 mg. ngây
hai lẩn) khòng thấy thuốc bi tich lũy đáng kể trong cơ thề.
Để điều trị nhiễm HIV, thuốc (dạng muối sulfat) được dùng
theo đuờng uống, kết hợp với các thuốc kháng rctrovirus
khác. Abacavir không diệt virus HIV nen trong thời gian điều
tri, bệnh nhân vẫn cần phải triệt để áp dựng các biện pháp an
toùn (tinh dực an toân. khớng dùng bơm kim tiêm chung
v.v...) để tránh lây nhiễm.
* Dược động học lâm sìng ở người lớn :
Các đặc tinh dược động học của abacavir chưa được nghiên
cửu tth cách chuẩn có hệ thống, bệnh nhân người
lớn bi nhiễm HIV hoặc được nhận một liều tiêm tĩnh
mach (IV) duy nhất 150 mg hoặc được nhận mouièu
uóng duy nhất hoặc được nhện uóng đa Iiều. Các dặc tinh
dược động hoc cùa abacavir độc lập với liều dùng trẻn phạm
vi từ 300 đến 1.200 mg/ ngảy.
* Hấp thu vè sinh khả dụng :
Abacavir được hấp thu nhanh chóng và rộng răi sau khi
uống. Tmng binh hinh hợc tuyệt đối sinh khả dựng
của abacavir đường uống là 83%.
Sau khi uống liều 300 mg, hai lần mỗi ngầy ở 20 bệnh nhân,
trạng thái ổn đinh của nồng độ đinh huyết thanh cùa
abacavir (C,…) là 3.0 t 0,89 mcg | mL (trí trung binh :L- SD)
vả diện tich dưới đường cong, AUC í°'
113… là 6,02 i 1,73 mcg — giờ | mL. Sau khi uông một licu
duy nhất 600 mg abacavỉrở 20 bệnh nhân,C… 1â 4,263:
1,19 mcg mL (tri trung binhtSD)vả AUC…Iả 11,95 t
2,51 mcg ' giờl mL.
Sinh khả dựng của abacavir uống được đánh giá ở bệnh nhân
nhin đói và đã ăn. Không có sự khác biệt đáng kể về phơi
nhiễm toán thân (AUC ,, .…) ở trang thải ãn no vã nhin
đói. do đó abacavir có th được uổng cùng với thửc ãn hay
không.
* Phân bố :
Thể tích phân phốibiễu kiến sau khi nhặn liều tiêm tĩnh
mạch (IV) abacavirlả 0,86t 0,15 leg cho
thấy abacavir được phân bố vâo cả không gian ngoại
mạch. Trong 3 đối tượng, nồng độ dưới đường cong cùa dich
năo tủy AUC CSF(O—ỏgiờ) so với nồng độ dưới đường cong cùa
abacavir trong huyết tương AUC … sử có tỷ lệ dao động từ
27% đến 33%. Abacavir gắn kết với protein hưyết tươn
người khoảng 50%.Abacavir ắn kết với protein huyt
tương không phụ thuộc vầo nẵng độ.Nồng độ thuốc gắn
phóng xạ trong tống lượng máu vả trong hưyềt tươnglả
tương tự nhau, chứng tỏ abacavir dễ dang phân phối vảo
trong hồng cầu.
* Chuyền hóa :
Ở người, abacavir chuyển hóa không đáng kể bới cnzymc
cytochro- mc Pm. Các đường chinh loại bỏ abacavir lả
chuyên hóa bởi mcn dehydrogenase alcohol (để tạo thânh 5'-
carboxyiic acid) vả mcn glu-curony! rransfizrase (để tạo
thảnh 5'-glucuronidc). Các chất chuyển hóa nảy
không có hoạt tinh kháng virus. Trong thí nghỉệm in vitro
cho thấy abacavir không ức chế cùa các mcn CYP3A4,
CYỆZD6, CYP2C9 của người hoặc có Iiên quan đến tác động
ở nông đô lãm sâng.
*Thâi trừ:
Việc loại bỏ abacavir được xảc đinh đinh iượng trong môt
nghiên cứu cân bằng khối lượng sau khi tiêm mòt iièu
600 mg abacavir có gãn 14°, kềt quả cho thấy đã phục hồi
được 99% iượng phóng xa với tỳ lệ 1,2% lả abacavir được
bâi tiết trong nước tiều bao gồm 30%1ả chất chuyển hóa 5 '-
carbo-xylic acid. 36% lá chât chuyến hóa 5'—glucuronidc vù
15% gồm các chất chuyển hóa thứ yếu khỏng xác đinh trong
nước tiểu. Loại bòthco đường phân(fccal) chiếm khoảng
16%1iều dùng.
Trong các nghiên cứu một Iiều duy nhất, đã quan sát thấy nửa
đời thải trừ (t…) lả 1,54 :1: 0,63 giờ. Sau khi tìẻm tĩnh
mạch, độ thanh thải lả 0,80 3: 0,24 L/ giờ | kg (trí trung binh
a: SD ).
" Dược dộng học cũa câc quẩn thể đặc biệt :
- Người lớn bị suy thận :
Các đặc tinh dược đớng hợc của abacavir đã
khỏng được xác đinh ở bệnh nhân suy giảm chửc năng
thận. Bảỉ tiết của abacavir qua thện lả đường mai trữ thứ yếu
ở người.
- Bệnh nhăn nhi khoa :
Dược động hợc của abacavir đã được nghiên cứu sau
khi hoặc nhận một liều hoac nhận liều lặp iại (đa liều) ở 68
bệnh nhân nhi khoa. Khi nhận đa liều abacavir 8mg lkg, hai
iân mỗi ngùy, trạng thái ỏh đinh cùa nồng 44 dưới đườn
cong AUC <…cỉờ) lả 9,8 á: 4,56 mcg ' giờl mi vù nồng độ t i
đa C,… là 3,71 ả: 1,36 mg | ml (trí trung binhảSD).
- Bệnh nhăn lão khoa :
Dược động học của abacavir chưa được nghiên cứu ở những
bệnh nhán trên 65 tuổi.
- Gíới' tĩnh bẽnh nhăn :
Một phân tich dược động hợc ở nhóm bệnh nhân nam giới
nhiễm H1V (n=304) vả nữ giới (n=67) cho thấy khong có sự
khác biệt giới trong nồng độ dưới đường cong AUC của
abacavir đã được chuẩn hóa theo thế trợng cơ thể gầy.
- Chủng tóc bệnh nhân :
Khỏng có sự khải: biệt đáng kể giữa người da đen vả người
da trắng trong dược động học của abacavỉr.
Ch tsinh ung thư, đột bien vi sút kém của sinh sán :
Trong nghiên cứu chất gây ung thư abacavir dùng đường
uống 1311 mức độ liều lượng cho các nhỏm riêng biệt của
những con chuột nhắt vã chuột cống trong2 nãm. Kết quả
cho thấy có sự gia tăng tỷ lệ mắc phái các khối u ác tinh
và iânh tinh. Các khối u ác tinh xáyraờ tuyến bao qui đầu
(prcputial) chưột đực vả nếp gấp tuyến âm vật của chuột cái
cùa cả hai ioâi vả ở gan cùa chuột cổng cái. Ngoải
ra,các khối u lảnh tinh cũng xảyra trong gan vảtưyén
giáp của chuột cống cái. Những quan sát nảy được thực
hiện với phơi nhiễm toản thân ở iiều cao gấp khoảngtừõ
đến 321ầnliều khuyến cáo phơi nhiễm ở người. Người ta
chưa biếtcác dự đoán kết quả củn_nghiên cứu chất gây ung
thư trên động vật gặm nhấm có thẻ áp dựng được với người
hay không.
Trong mò! nghiên cửu di truyền tế bảo in vilro abacavir gây
ra quang sni nhiễm sắc thể trong cả hai trường h hiện diện
hoac vang mặt sự kich hoạt chuyên hóa trên t bảo bạch
huyết của người.
Trong một xét nghiệm ung thư hạch L5178Y chuột nhắt
abacavir đả gãy đột biển trong tmờng hợp khòng có kich
hoat chuyển hóa mặc dù_ nó không gảy đột biến với sự hiện
diện của kich hoạt trao dòi chất
Trong mỏi xét nghiệm ín vivo tế bảo vi nhản tùy xương chuột
nhắt abacavir đã gây gẫy vụn nhiễm sắc thể (clastogcnic) ở
chuột nhắt đực vả không gã clnstogcnic ở chuột nhắt cải.
Abacavir không gáy dột bi n gen trong xét nghiệm gây biến
dị vi khuấn với sự hiện diện hoặc văng mặt kich
hoạt chưyền hóa.
Abacavir khòng có các tác dụng phụ trên việc thực hiện giao
phối hay khả nãng sinh sán cùa chuột cóng đực vả cái với
iièu cao gấp khoảng 81ẩn phơi nhiễm so với 1ièu được
khuyến cáo ở người, dựa trên tinh toán vả so sánh diện tích
bề mặt cơ thẻ.
cui ĐỊNH mtu TRỊ _
Abacavir luôn được dùng kết hợp với it nhất 2 thuốc
khảng rctrovirus khác ơè điều tri nhiễm mv và thuốc được
gọi 111 chất ức chế phiên mã ngược tương tự nucleoside
(NRTI). Khi sử dựng kết hợp với những loại niuóc khác,
abacavir luôn lảm giâm số lượng virus HIV vả iùm tăng ié
bảo CD4 trong máu. Điều nây giúp giữ cho hệ thống
miễn dich cảng khỏe mạnh cầng tót để có thể giúp chống iại
các nhiễm trùng cơ hội.
LIÊU LƯỢNG VÀ cAcn DÙNG
Thuốc uảy chi dùng theo sự kê đơn cũa bác sĩ
Cách dùng:
Uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngoải bữa ản. Uống thuốc với
nhiều nước.
'. chi l//Ổ`/ 9-00Ỹ5`
x\ĩvạ :
…
Ê…
Cần uống thuốc đủng giờ. Nếu quẽn thi phải uổng ngay khi
nhớ. Nếu nhớ ra vùo lủc sắp đến giờ uống thuốc thì bỏ qua
liều thuốc bi uên vả uống vâo giờ đã đinh.
Khỏng tự ý uỄng gắp đôi Iiều mả khỏng có ý kiến bác sĩ.
Thõng tin bổ sung quan trọng về việc sử dụng Abacavir để
điểu lri nhiễm HIV-l :
- Savi Abacavir 300 là một trong nhiễu sản phấm có chứa
abacavir. Trước khi bắt đầu dùng thuốc, cẩn xem xét lich sứ
y tế về tiếp xúc với bắt kỳ sản phấm nảo có chứa abacavir, để
tránh dùng lại ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm
với abacavir.
- Zi`rong một nghiên cửu có kiểm soát (CNAJOOZI) trên
nhiêu bệnh nhân dùng abacavir 600 mg mỗi ngảy một
lần có phản ứng quá mẫn
nghiêm trợng hơn so với bệnh nhân dùng abacavir 300
mg hai lần mỗi ngảy.
Liễu Iuợng:
~ Liều người lớn : liều uống được đề nghị lả 600mg abacavir
mỗi ngảy. Uống 300mgx2 iầnlngảy, cách nhau 12 giờ hoặc
600 mg mỗi ngây một lần, kết hợp với cảc thưốc kháng
rctrovirus khác.
— Liều trẻ cm trên 3 thâng tuổi đền 12 tuổi : uống 8
mg/kg/lần. ngảy uống hai lần cách nhau 12 giờ (lén đển tối
đa 300 mg x 2 iần/ngùy) kết hợp với câc thuốc kháng
retrovirus khác.
- Suy thận: Không cần phải điều chinh iiều.Tuy vây, cần
tránh dùng khi bị suy thận giai đoan cưới.
- Điều chính liều trong suy gan : Liều để nghỉ cho bệnh
nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5—6) là 200 mg x 2
lầnlngảy.
Đặc tinh dược động hợc của abacavir chưa được thiết lập ở
những bệnh nhân suy gan từ trung binh đến nặng. do
dó Abacavír chống chi đinh ở những bệnh nhân nảy.
- Người cao tuổi : Chưa có thông tin hiện nay về dược động
đối với người trên 65 tuồi.
cướnc cni ĐỊNH
Di ứng với abacavir hoặc với một trong các thảnh phần của
thuốc.
Có tiền sử dị ứng với abacavir.
Suy gan từ trung binh đến nặng.
Người mang thai, cho con bú
CẢNH BẤO vÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
Cánh báo
Phân ứng quá mẫn : Phản ứng uả mẫn nghiêm trợng
vè đôi khi gây tử vong có 1iẻn quan đ2n viộc kết hợp abacavir
với cảc sản phẩm khác có chửa abacavir. Để giảm thiểu nguy
cơ của một phản ửng quả mẫn cảm đc dọa tinh mạng, phải
vĩnh viễn chấm dứt đùng abacavir nếu khòng thể loại trừ
phễm ửng quá. mẫn hoặc ngay cả khi các chấn đoán khác lá có
th
Sau khi xáy ra phản ứng quá mẫn với abacavir,không bao
giờ được đùng lại abacavir hoặc bất kỳ sản phâm khác có
chứa abacavir. Phản ứng quá mẫn lặp lại gây tử vong có iiên
quan đén việc tái sử dụng abacavirờ bệnh nhân có tiền sử
quá mẫn với abacavir.
Chú ỵ' : Nếu ngưng đùng abacavir vi một phản ứng di
ứng, KHÔNG BAO GIỜ dùng lại abacavir sulfatc hoặc bất
kỳ ioại thuốc khác có chứa abecavir một lấn nữa. Nếu dùng
abacavir hoặc bất kỳ loại thuốc khác có
chứa abacavir một lấn nữa sau khi đã xây ra một phản ứng di
ứng thì TRONG VÒNG VÀI GIỜ có thể xảy ra
các triệu chứng đc đọa tính mạng bao gồm huyết áp rất thấp
hoặc tử vong.
Căc dấu hiệu vả triệu chửng của quá mẫn : Quá mẫn cám
với aba-cavir lả hội chửng lâm sâng đa cơ quan thường được
đặc trưn bới các dấu hiệu hay triệu chứng của một trong 2
hoặc nhiễu hon các nhóm sau đây :
Nhớm 1: Sốt
Nhóm 2: Phát ban
Nhóm 3: Tiéu hóa (bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu
chảy hoặc đau bung )
Nhóm 4: Thẻ tạng (bao gồm cả tinh trạng bất ồn, mệt
mỏi, hoặc đau nhức toản thân)
Nhóm 5: Hô hấp (bao gồm khó thớ, ho hoặc viem hợng).
Quá mẫn với abacavir dựa theo trinh bảy cùa một dấu
hiệu hoặc triệu chứng đã được báo cáo không thường xuyên.
Mẫn cảm với abacavir được báo cáo xãy ra trong khoáng
8% của số lượng 2.670 hệnh nhân (n = 206) trong 9 thử
nghiệm lâm sảng (từ 2% đến 9%) thực hiện từ tháng 11 nảm
1999 đển thảng 2 năm 2002. Dữ liệu về thời gian để bãt
đẩu vả các triệu chứng nghi ngờ quá mẫn đã được thu thập
dựa trên một module (đơn vi đại diện chuẩn hóa) thu thập đữ
iiẹu chi tiết
- Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng 6 _ tưần
đầu điều trị với abacavir, mặc đủ các phản ứng có thẻ xảy
ra bất cứ lủc nùo trong khí đỉều ni. Thời gian trung
binh để bảt đầu ia 9 ngảy, có 89% xuất hiẹn trong Vòng 6
tuần đầu tiên, 95% bệnh nhân báo cáo các triệu chửng có từ 2
hoac nhiều hơn trong 5 nhóm được Iiệt kê ở trên.
- Các dấu hieu và triệu chứng khác it phổ biến hon của quá
mẫn bao gồm thờ ơ. thoái hoá cơ (myo iysis), phù nề, hát
hiện bất thường khi chựp x-ray ngực (thâm nhiễm ưu th , có
thể ơa bi khu trú cực bộ) vả di cám. SỔC phản vệ, suy
gan, suy thận, hạ huyết áp, người lớn với hội chứng suy hô
hấp, suy hô hấp vả tử vong đã xảy ra khi kết hợp với phản
ứng quá mẫn. Trong một nghiên cứu, có 4 bệnh nhân (11%)
đã từng bị hạ huyết áp, khi nhận abacavir 600 mg mỗi ngảy
một lần đã xảy ra phản ứng quá mẫn so với 0 bệnh nhân dược
nhận abacavir 300 mg hai lằn mỗi ngảy.
Phát hien biếu hiện hen ngoải liên uan đến quá
mẫn abacavir trong một số bệnh nhân bao g m bệnh hạch
bach huyết. tổn thương niêm mạc (viêm kết mạc, loét miệng)
vả phát ban. Ban thường xuất hiện dạng dát
sần (maculopapular) hoặc mây đay, nhưng có thể biến di
trong xuất hiện. Đã có báo cáo cùa ban đó đa dạng. Phản ứng
quá mẫn có thể đã xây ra mà không có phảt ban.
Các bất thường xét nghiệm liên quan với quá
mẫn abacavir trong một số bệnh nhân hao gồm kiếm tra chức
nảng gan tãng cao, tăng crca-tinc
phosphokinasc, creatinine cao vả giảm lympho bùo.
Quân lý lim sâng về quá mẫn :Ngưng dùng abacavir ngay
khi nghi ngờ có phán ứng quá mẫn.
Để giảm thiếu nguy cơ phản ứng quá mẫn cảm đe dọa tinh
mạng, vĩnh viễn chấm dứt_khỏng dùng abacavỉr nếu phản
ứng quá mẫn khỏng ihè được loại trừra, ngay cả khi chấn
đoán khác lá có ihẻ (ví dụ như khới phát cấp tinh các
bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viem phồi, viem
hợng, củm, viêm da dảy một hoặc phân ứng các thuốc
khéc). Sau khi xảy ra phản ửng quá mẫn với abacavir, khõng
bao giờ được dùng lại abacavir hoặc bất kỳ sản phẩm khác có
chửa abacavir bới vi có thể xảy ra các triệu chứn nặng
hơn chi tmng vòng vâi giờ vã có thể bao gồm hẹ huyễt áp đe
dọa mạng sống vả từ vong.
Nhiễm nciđ Iactic/ Gan phi đại do nhiẽm mớ : Nhiễm acid
lactic vù gnn phinh to nghiêm trợng kèm nhiễm mỡ kể cả
trường hợptử vong đă được bảo cáo tron viộc sử đựng
các chất tương tự nuclco-siđc đơn trị hoặc k t hợp, bao gồm
cả abacavir vù các thuốc kháng rctrovirus khác. Buồn nôn
và một mỏi mã không cải thiện được có thẻ lã triộư chứng
4.~
của nhiễm acid 1actic. Phần lớn các trường hợp nảy xảy ra ở
phái nữ. Béo phì vả phơi nhiễm kéo dâi với nuclco-sidc có
thế 1ả yếu tố nguy cợ. Đặc biệt thặn trọng sử dụng nbacavir
cho bất kỳ bệnh nhân có các yếu tố ngưy cơ về bộnh gan, tưy
nhiên, trường h nảy cũng đã được báo cáo ở những bệnh
nhãn không có y u tố nguy cơ đã biết. Điều trị bằng abacavir
nen ngưng trong bất kỳ bẹnh nhân phát hiện các đấu hiệu tiến
triền lãm sảng hoặc xét nghiệm cho gợi ý nhiễm acid
1actic hoặc nhiễm độc gan rò rảng (có thể bao gồm gan
to và gan nhiễm mỡ ngay cả trong trường hợp không tăng cao
mcn transaminase được đánh dẩu). Nhiễm acid 1actic lù
một trường hợp khấn cấp y tế vả phải được điều tri trong
bệnh viện.
Th_ận trong
— Tông quát: Abacavir phải luôn luôn được sử dựng kết
hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Abacavỉr không
nên được chi đinh như 1â tác nhân dưy nhất khi phảc đồ điểu
tri kháng virus đang cần thay đổi do mất đáp ửng của thuốc
với virus.
- Bệnh nhân da từng điều trị :Trong các thử nghiệm lâm
sâng, bệnh nhân đã từng phơi nhiễm kéo dải với
NRTI (Nucleosidc analog reversc-transcriptasc
inhibỉtors)hoặc những người đã nhiễm HiV-l được phân
lậpcóchứa nhiều đột biến đề kháng NRTlnên đã hạn
chếđáp ửng với abacavir. Khả năng ơè kháng chéo giữa
abacavir và các NRTI khảo nên được xem xét khi lựa
chợn phác đồ đíều ưi mới cho bệnh nhân chi tùng được điều
tri u-ước đây.
- Tái phân bố chất béo :Phân bố lạiltich tu mỡ trong cơ
thể bao gồm cả béo phì trung tâm, tích tự mờ mở rộng phẩn
sau cô (bướu trâu), Iảm hao mòn ngoại vi, teo tớp một. nở
ngực vả tinh trạng "mặt tròn bảu bi'nh (cushingoid)" đã được
quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều tri thuốc kháng
retrovirus. Cơ chế và hậu quả lâu dải của những sự kiện
nảy hiện vẫn chưa biết. Mối quan hệ nhân quả chưa được
thảnh lập.
- _Phải rẫt thím trọng khi dùng abacavir, nhất lá trong 6 tuần
đâu, vi nguy cơ phản ứng quá mẫn (4%), đôi khi gây tử vong.
Phát hiện phản ứng quá mẫn thường rất khó vì dễ lẫn với một
bệnh toản thân. Phái ngừng ngay abacavir nểu có các triệu
chứng quả mẫn vả không bao giờ được đùng lại. Người bệnh
phải được giảm sát `chặtt trong 2 tháng đầu điều tri, tuy phản
ứng quả mân có thẻ xảy ra bất cứ lủc nùo. Người bệnh bắt
đẩu điều trị lại sau khi ngừng thuốc có ngưy cơ đặc biệt ngay
cả trước đây không có triệu chứng quả mẫn. Do đó, cần
khuyên người bệnh phải uổng thuốc đều, không được ngắt
quãng.
- Abacavir khớng được dùn cho người bị bộnh gan nặng vá
phải dùng rất thận trợng đẳi với người có nguy cơ cao bị
bệnh gan (phụ nữ béo phi, có gan to, bị viêm gan mạn tinh B,
C vả diều tti kết hợp thuốc kháng virus). Điều trị phái ngừng
ngay nếu chức nãng gan xấu đi nhanh hoặc nếu gan to hoặc
nhiễm toan chưyền hớn mã không giải thich được.
- 'Ió'hận trợng đùng abacavir ở người bị suy thận giai đoạn
cư 1.
TƯỢNG TẢC Với cAc THUỐC KHÁC, CẢC DẠNG
TƯỢNG TÁC KHẢC:
- Ít có tượng tác giữa abacavir vả câc thuốc được chuyến hóa
nhờ cytochrome Pm : 1²… không quan trọng đối với chuyển
hóa abacavir vã abacavir không ức chế cytochrome Pm3A4,
CYP3A4, CYP zc9, ch 2D6. Bởi vộy, thuốc It có nguy cơ
tương tác với các thuốc ức chế protcasc vả các thuốc chuyền
hóa nhờ Pm. Abacavir khỏng có tương tác đáng kể với
zidovudine, lamivudinc.
`.
- Rượu lùm giảm đâo thăi ahacavir vả đo đó Iảm tăng nồng
độ thuốc trong máu. Abacavir không ânh hướng lên chuyến
hóa của rượu. —
- Tác dụng của abacavir tăng khi được dùng kết hợp với
didanosinc, zalbitacinc, Iamivudine, stavudinc
- Rifampicin vả các thuốc xúc tác cnzym mạnh
(phenobarbital, phenytoin) có tác động IEn UDP—
g!ucuronyltransjềrase nén có thể lảm giảm nhẹ nồng độ
abacavir trong máu.
- Abacavir lảm tãng tốc độ thanh thải cùa mcthadonc vì vậy
thinh thoảng có thẻ phải điều chinh liều mcthadonc. Ngược
lại, dùng mcthađonc đồng thời với abacavir lâm giảm nồng
độ tối đa của abacavir trong máu và lảm thời gian vận chuyến
ớ thận của thuốc kéo dải.
- Các rctincid có thế có tương tác với abacavir đo được đảo
thải bởi alcol-dehydrogenase
- Abacavir Iảm tảng nồng độ cùa amprcnavir.
- Trong microsomcs gan người, abacavir không ức chế các
mcn cyto-chromc Pụo (2C9, 2D6, 3A4) Ọưa trên những dữ
liệu nảy, không chăc răng tương tácthuòc có ý nghĩa lâm
sâng sẽ xảy ra giữa abaca-vir vả các thưốc được chuyển hóa
bời mcn cytochrome Pm (2C9, 2D6, 3A4) nêu trên.
Dựa vảo cảc đường trao đỏi chất thông thường của abacavir,
zidovu-dinc thỏng qua mcn g1ucuro-nyllransfirase, một
nghiên cứu chéo đánh giá cảc 1íềư duy nhất của abacavir
(600 mg), 1amivudinc (150 mg) vả zidovudine (300 mg) đon
tri hoặc kểt hợp được áp dụng cho 15 bộnh nhân nhiễm HIV.
Phân tích cho thấy không có sự thay đổi him săng liên
quan đến dược động học của abacavir khi kết hợp với
lamivuđinc hay zidovudine hoặc khi kết hợp lamivudinc với
zidovu-dinc. Phơi nhiễm với
Iamivudinc (AUC giảm 15%) vè phơi nhiễm với zidovudine
(AUC tảng 10%) không 1ảm thay đổi lâm sâng có iièn
quan với abacavir khi được dùng đồng thời.
— Do đường trao đổi chất thông thường của chúng thông qua
men aIcohol dehydrogenase,sự tương tác dược động hợc giữa
abacavir vả cthanol đã được nghiên cửu ở 24 bệnh nhân nam
nhiễm HIV. Mỗi bẹnh nhân nhận được các phương phảp
điều ưi theo các trường hợp riêng biệt sau đây : 600 mg
liều duy nhất của abacavir, 0,7g/kg cthanol (tương đương
với 5 ly tượu) vả abacavir 600 mg cộng với
0,7g/kg ethanol. Việc dùng chung cthanol với abacavir dẫn
đến sự gia tăng 41% nồng độ dưới đường cong AUC M
m) của abacavir vả tảng 26% thời gian nứa đời
của abncavir t m.
Ó nam gỉới. abacavir không có tác dụng lén những đặc
tinh dược động học riêng của cthanol, do đó không có tương
tác có ý nghĩa lâm sùng được dự kiến ở nam giới. Sự tương
tác nèy chưa được nghiên cửu ớ nữ giới.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Trường họp có thai
Không đùng cho phụ nữ mang thai.
Trẻn chuột thí nghiệm, thuốc qua nhau thai và gây độc cho
phòi vả thai. Nghiên cứu ở chuột cống mang thai cho
thấy abacavir thâm nhap được vảo thai nhi thông qua nhau
thai. Di tột của thai nhi (tăng tỷ lệ măc phủi chửng phù toân
thân (anasarca) của thai vả di tật xương) vả độc tinh phát
triẻn (trọng iượng cơ thẻcủa thai nhi bị suy gỉảm vù chiều
dải chóp-mông giảm) da được quan sát thấy ờ chưột cộng với
liều gấp as lần phơi nhiễm cùa người, dựa tren diet tích dưới
đường cong AUC.
Độc tinh phôi vá thai nhi (gia tăng tiêu phội
(resorptions) giám thế trợng của thai nhi) vù độc tinh cho con
cái (tãng tỷ lệ thai chét lưu vá trong lượng cơ thể thấp hơn)
đã xảy m ở một nửa của 1iều'lượng nói tren trong các nghiên
cửu khả ning sinh sản rieng biet được tién hùnh ở chuột
oóng. Ó thò, không thấy có độc tinh phát triến vù khớng có
4 :D
'A
<
Ắel
x’í,
Z z
:\5
kĩ
sự ìn tăng di tột thai nhi xảy raở liều cao gấp 8,5 lần phơi
nhi m cùa liều đề nghị ớ người dựa trên dien tich dưới
đường cong AUC.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiềm soát ớ phụ
nữ mnng thai. Abacavir chỉ nên được sử đụng trong thời kỳ
mang thai khi lợi ich tiềm năng lớn hơn nguy cơ.
Trường hợp cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Trung Tâm Kiêm Soát vả Phòng Ngừa Dich Bệnh (Hoa kỳ)
khuyên các bả mẹ nhiễm HIV khỏng nuôi con bằng sữa
mẹ để tránh nguy cơ truyền nhiễm HIV sang con qua sữa, sau
khi sinh. Mặc dù không biết abacavir có được bải tiết vảo sữa
mẹ hay không, nhưng người ta đã biết abaca-vir được bải tiểt
vảo sữa cùa những con chuột cống cho con bủ. Do tiềm
năng 1ãy nhiễm HIV và tiềm năng có các phản ứng phụ
nghiêm trợng ở trẻ sơ sinh bú sữa mc, các bả mẹ nen được
hướng dẫn không cho con bú nếu họ đang được dùng
abacavir.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LẢI XE VÀ VẶN
HÀNH MÁY MÓC
Không có tác động.
Thông bảo cho Bác sĩ những nữ dụng không mong muốn
g p phái khi sử dụn Ihuổc
TÁC DỤNG KH NG MONG MU N (ADR)
Thường găp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
Toản thân: Nhức đầu, chán ăn, mệt mòi, rối Ioạn giấc ngủ
hoặc ngủ ít.
Ngoài da: Phát ban, mề đay.
Quá mẫn (2—5%) : Phản ứng mẫn cảm nặng, có thể gây tử
von . Phán ửng quá mẫn hay xảy ra nhất lả tron 6 tuần điều
trị đ u tiên hoặc ttong tri liệu giản đoạn vả có thẵ biểu hiện ở
nhiều cơ quan. Các triệu chứng quả mẫn bao gồm các triệu
chửng ở da (nổi sần phòng, mây đay); tiêu hóa (buồn nôn,
nôn, tiêu chảy, đau bụng, loét miệng); hô hấp (khó thớ, ho,
đau họng, thâm nhiễm phồi trên X - quang), toân thân (sốt,
ngủ lim, khó chiu, phù, sưng hạch, hạ huyết áp , viêm kểt
mạc, phán vệ); thần kinh - tâm tri (nhức đầu, giảm cảm giác);
huyết hợc (giảm bạch cầu); gan -— tựy (rối loạn chức năng
gan, viêm gan, suy gan); cơ - xương (đau cơ, phân giải cơ,
đau khớp, tã.ng creatinc phosphokinasc); tiểt niệu (tăng
creatinine, sưy thặn). Các triệu chứng hay găp ớ ưe m nối
mấn đa, rối loạn tiêu hóa Các triệu chứng mẫn cảm rất dễ bị
chần đoản nhầm với các bệnh khéc, sẽ mất đi nểu ngừng
abacavir nhưng câng ngảy cảng nặng nếu vẫn tiếp tục đùng.
Chấn đoán dựa vão có nổi mẩn hoặc có hai trong số các triệu
chứng sau: Sốt, rối loạn tiêu hóa (buồn nỏn. nộn, đau bụng, ia
chùy), mệt mòi, khó chiu, chán ăn, triệu chứng hô hấp (viêm
họng, ho, thớ nớng, khó thớ).
I găp. 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Sốt, đau khớp, phù
Máu: Sưng hach, giám bạch cầu lympho, tăng triglycerid
trong máu '
Khác: Viêm kết mạc, i:ối loạn phân bố mớ (giảm mộ ở tay,
chân, mặt; tãng mở ở cô, ngực, thân).
Tieu hóa: Chán ăn, ioẻt miệng, đau bụng, viêm tựy
Hô hấp: Khó thớ, đau họng. ho
Tuân hoản: Hạ huyết áp
Thần kỉnh: Loạn cảm.
Hiếm găp. ADR < mooo
PHÓ cuc TRƯỜNG
²' f WM W %W
f
1"
Viêm tụy. f_
Nhiễm acid lactic huyết có thể nguy hièm đến tính mạng.
thường xảy ra ở người bị gan~rất to, gan xơ hóa mớ dùng các
thuốc nuclcosidc ức chế cnzym phiên mã ngược.
Các dấu hiệu sớm gồm có các rối ioạn tỉêu hóa thỏng thường
(buồn nỏn, nôn, đau bụng), củm giác một xiư, ăn khỏng ngon,
sụt cân, các dấu hiệu hô hấp (thở nhanh vầ/hoặc thớ sâu),
hoặc dấu hiẹu thẩn kinh, kè cả 1iệt.
HƯỚNG DĂN CÁCH xử TRÍ ADR
Quá mịn với thgộg : Các tác dựng phụ thường xảy ra trong 6
tuần điều trí đầu tiên nhưng cũng có thể xây ra bất kỳ lủc
não. Cấn thăm khám cách 2 tuần một lẳn trong 2 tháng. Phải
ngừng thuốc ngay nếu có triệu chửng quá mẫn hoặc nghi ngờ
có quá mẫn vả khớng được dùng lại thuốc nếu đã bi quá mẫn
hoặc không bị quá mẫn (vi lằn sau phân ửng quá mẫn sẽ nặng
hơn). Cần chủ ý đến triệu chứng hay gặp n da. nổi mắn. Néu
bắt bưộc phải dùng lại nbacavir sau khi ngừng thuốc chắc
chắn không phải đo quá mãn thi bẹnh nhân phải nằm tại bộnh
viện có đủ phương tiện cấp cứu hồi sinh. Phải thận trợng khi
dùng đồng thời cảc thuốc độc với da. Dan benh nhân phải
uổn thuốc đều (dùng thuốc cách quãng dễ gây mẫn cảm với
thuỄc) vả nhộn biết các triệu chứng quả mẫn, dan bệnh nhân
đển thẫy thuốc ngay khi có triệu chứng hoặc khi bắt đầu dùng
lại thuốc. Ngừng abacavir ngay vả điều tri triệu chứng.
Nhiễm gcid 1actic huỵết : Tam ngừng hoặc ngùng hằn dùng
abacavir nếu các transaminase tăng nhanh, gan to 18n, toan
hưyết không rõ nguyên nhân. Chú ý đến các triệu chứng tiêu
hóa tướng chừng không guan ưọng (nôn, buồn nôn, đau
bụng, các triệu chứng hô hap vả thẩn kinh) chức năng gan bị
giảm, gan bị nhiễm mớ. gan to dẩn hoặc bị nhiễm acid lactic.
Không được dùng lại abacavir cho bệnh nhân bị quá mẫn với
abacavir.
Nếu cnzym gan tăng cần ngừng dùng thuốc nucleoside.
QUẢ uEu:
Không có thuốc giải dộc. Không biết thuốc có thế đâo thải
bằng thẳm tách mảng bụng hay lợc máu không. Điều trị triệu
chứng.
ĐÓNG GÓI: ?
Vi_ 10 viên; Hộp 3 vi. 'ổ
BAO QUAN: Nhiệt độ khỏng quá 30°C, nơi khô, tránh ủnh -.
#
sáng.
TIEU CHUẨN ẢP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sớ.
HẠN DÙN_G: __.»3
36 thảng kê từ ngảy sản xuất.
@
nAoc une… non ven
Dế xa lẩm Iay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn mem thõng lll_t, xin hỏlý kiểu Bđc st
Sãn xuất tại:
CTY có PHẢN DƯỢC PHẨM SA VI ( Sllnpuam .].S.C)
Lô z.on-oz…ou KCN/KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
Điện thoni : (84.8) 37700142-143-144
Fax : (84.8) 31100145
Tp. HCM, ngảy JẮY tháng I'lJ năm 2013
- , ổng Giám Đổc
* Đốc (KH — CN)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng