Chỉ định:
U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được. Kết hợp với xạ trị: ung thư tế bào biểu mô ở đầu và cổ.
Chống chỉ định:
Suy tủy xương, thiếu máu nặng, quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Các thuốc ức chế tủy xương: Clozapine, Probenecid. Các loại vaccin.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Suy tủy, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, có thể loét niêm mạc, Phát ban, nốt sần, ngứa.
Chú ý đề phòng:
Biểu hiện suy tủy, rối loạn chức năng thận, người già, phụ nữ có thai.
Liều lượng:
- Khối u cứng: + Trị liệu gián đoạn: 3 ngày uống 1 liều 80 mg/kg. + Trị liệu liên tục: mỗi ngày uống 1 liều 20
- 30 mg/kg. + Trị liệu kết hợp: 3 ngày uống 80 mg/kg.
- Ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính: mỗi ngày 20
- 30 mg/kg.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HYDROXYUREA
Tên khác:
Thành phần:
Hydroxyurea
Tác dụng:
Hydroxyurea là thuốc cũ được dùng để điều trị bệnh tủy ác tính. Thuốc được dùng để kiểm soát sự tǎng nhanh số lượng tế bào non ở bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy cấp hoặc bạch cầu tủy kinh. Hydroxyurea được dùng trong giai đoạn mạn tính của bệnh bạch cầu tủy kinh. Hơn nữa, nó cũng là chất nhạy cảm với tia xạ và có thể điều trị ung thư đầu cổ hoặc các bệnh ác tính khác. Hydroxyurea được dùng trong bệnh hồng cầu hình liềm.
Chỉ định:
U hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính, ung thư tái phát, di căn hoặc carcinom buồng trứng không mổ được. Kết hợp với xạ trị: ung thư tế bào biểu mô ở đầu & cổ, ngoại trừ ở môi.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Suy tủy xương (bạch cầu < 2500 hay tiểu cầu < 100000). Thiếu máu nặng.
Tác dụng phụ:
Suy tủy (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu). Rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, có thể loét niêm mạc. Phát ban, nốt sần, ngứa, hiếm khi rụng tóc. Nhức đầu, chóng mặt, ảo giác, co giật, mất định hướng.
Thận trọng:
Biểu hiện suy tủy. Ðã được xạ trị, hoá trị trước đó. Rối loạn chức năng thận. Người già. Theo dõi sát tủy đồ, chức năng gan, thận, công thức máu. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Các thuốc ức chế tủy xương. Clozapine. Probenecid. Các loại vaccin.
Dược lực:
Hydroxyurea là chất ức chế chọn lọc ADN bằng cách gắn với ribonucleotid reductase. Thuốc không ảnh hưởng đến tổng hợp ARN.
Dược động học:
Cách dùng:
Khối u cứng Trị liệu gián đoạn: mỗi 3 ngày uống 1 liều 80 mg/kg; Trị liệu liên tục: mỗi ngày uống 1 liều 20-30 mg/kg; Trị liệu kết hợp: mỗi 3 ngày uống 80 mg/kg. Ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính mỗi ngày 20-30 mg/kg.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng