W X
1 Mẹ
MÃU NHÂN vi, HỘP ĐÃNG KÝ
1] Mẫu nhãn vi
Ồ .p Vì ỄỸUỆ
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
… ………… CA
… aâu:.3Z...J....ỉki…-ílfi .
E N C EP U R 200
W Termoionũd 200mg
2] Mẫu nhãn hộp
Ễẵ ẸNfflỆIỆUR zoo '
% “°
g —Ô
Ệẹ n Ề'Ễgnuư:
ỉ
Yh'nlủhl.
nu.umu
IÙỦI:MINMỊMWW
WÔWƯC.
Tumvmciimmm mmh:rccs.
ũqchhcihhixtOviinmnua'nng
Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur
Rx - Thuốc bán theo đơn …
HƯỞNG DẢN sư DỤNG THUỐC
VIÊN NANG CỨNG ENCEPUR
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang cứng Encepur 100 và Encepur 200 chứa:
Viên nang cứng Encepur1OO chứa: Temozolomid .......... 100.00 mg
Viên nang cứng Encepur 200 chứa: Temozolomid .......... 200.00 mg
Tá dược: Lactose, colloidal silicon dioxyd, sodium starch glycolat, acid tartaric, acid stearic.
DƯỢC LỰC:
- Temozolomide là một tiền chất không có tác dụng. nó được chuyển đổi nhanh ở pH sinh
lý thảnh 5-(3-methyltriazen-1-yl)-imidazole—4-carboxamide (MTIC) là chất có hoạt tỉnh.
- Tác dụng trên tế bảo ung thư của MTIC chủ yêu do alkyl hóa của DNA. Sự Alkyl hóa
(methyl hóa) xảy ra chủ yêu tại các vị trí 06 vả N7 của guanin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: W
- Hấp thu: Temozolomid được hấp thu nhanh vả hoân toản sau khi dùng đường uống; đạt
nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 giờ. Thức ăn Iảm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của
temozolomid. Nó dễ dảng qua hảng rảo máu-nảo và đã được phát hiện trong dịch não tủy.
Uống Temozolomid vảo sau bữa ăn sảng có lượng chất béo cao, thì nồng độ tối đa trung
binh và diện tích dưới đường cong lần lượt giảm xuống 32% và 9%. thời gian đạt nồng độ
tối đa tăng lẻn gấp 2 lần (từ 1,0 đến 2,25 giờ). Temozolomid được thải trừ nhanh với nửa
đời thải trừ trung bình lả 1.8 giờ.
- Phân phối: Temozolomid có thể tích phân bố biẻu kiến trung bình là 0,4 L/kg (%
CV=13%). Thuốc gắn kêt yếu với protein huyết tương của người; phần trảm gắn kết trung
bình của tống lượng phóng xạ Iiên quan tới thuốc là 15%.
- Chuyền hoá: Temozolomid tự thủy phân ở pH sinh lý thảnh dạng hoạt tính, 3-methyl-
(triazen-1-yl) imidazoie-4—carboxamide (MTIC) vả thảnh chất chuyển hóa acid temozolomid.
MTIC được thủy phân mạnh hơn thảnh 5-amino-imidazoIe-4-carboxamide (AIG), chất được
biết như một chất trung gian giữa purine, sự sinh tổng hợp acid nucleic vả thảnh
methylhydrazine, một chất được cho là dạng alkyl hóa có hoạt tinh. Các enzym cytochrome
P450 chỉ đóng 1 vai trò nhỏ trong sự chuyển hóa của temozolomid vả MTIC. Liên quan tởi
diện tích dưới đường cong của temozolomid. lần iượt thể hiện vởi MTIC vả AIG là 2,4% và
23%.
- Đảo thải: Khoảng 38% tổng liều của temozolomid được phát hiện sau hơn 7 ngảy bằng
phương pháp đánh dấu phòng xạ (C14); 37,7% trong nước tiều dưới dạng Temolozomid
không bị thay đổi (5,6%), AIC (12%), chắt chuyển hóa acid temozolomid (2,3%) và cảc Chất
Công ty có phần SPM Hướng dãn sử dụng thuốc Encepur Trang 218
chuyển hóa có cực khỏng xác định được (17%). Độ thanh thải
temozolomid khoảng 5.5 ngiờim².
CHỈĐỊNH:
Điều trị ở ngưởi lớn mới chần đoán bậnh u não ác tính, Iiên quan đến
kinh đệm đa hình. Temozolomid được dùng đồng thời với xạ tri, sau đó đ
điều trị duy tri.
Điều trị ở ngưởi lớn bi bệnh u thần kinh đệm biệt hóa (u sao bảo mất biệt hóa khó chữa)
- những bệnh nhân nảy đã dùng thuốc có chứa nitrosurea vả procarbazine.
LIÊU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Liều của viên nang temozolomid phải được điều chỉnh theo số lượng thấp nhất của tiểu
cầu và bạch cầu trung tính ở chu kỳ trước và số lượng tiểu cầu và bạch cầu trung tính ở
thời điểm bắt đầu chu kỳ kế tiếp. Để tinh toản liều temozolomid dựa vảo diện tỉch bề mặt
cơ thể xem bảng 4.
Bệnh nhán mới được chuẩn đoán bệnh u não liên quan đển tế bảo thần kinh đệm mửc
độ cao:
Pha kết hợp xạ trị iắ/
Temozolomid uống 75 mglm2lngảy trong 42 ngảy cùng với xạ trị trung tâm (GOGy dùng
trong 30 phân đoạn) sau đó duy trì temozolomid trong 6 chu kỳ. Xa trị trung tâm bao gồm
có lập khối u hay cắt bỏ cách mép 2-3 cm. Không khuyến cáo giám liêu trong pha tri Iiệu
kết hợp, tuy nhiên cắt liều hay ngưng sử dụng tùy vảo độc tính. Liều temozolomid nên tiếp
tục qua 42 ngảy tri Iiệu kết hợp tới 49 ngảy nêu đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
Số lượng bạch cằu 2 1,5 x 109/L
Lượng tiểu cằu 2 100 x 109/L
Tiêu chuẩn độc tính thông thường (CTC) không phải độc tinh huyết học 5 độ 1 (ngoại trừ
rụng tóc, buồn nôn vả ói mửa).
Trong quá trình điều trị đếm tế bảo máu toản phần nẻn Iảm hằng tuần. Việc cắt Iiều hay
ngưng sử dụng temozolomid trong pha kết hợp tùy theo độc tính huyết học và độc tính
khỏng huyết học (xem bảng 1).
Phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis can'nii (PCP) được yêu cầu trong khi fflều trị kêt
hợp temozolomid vả xạ trị và nên tiếp tục ở bệnh nhân giảm lympho bảo cho đến khi phục
hồi giảm lympho bảo (tiêu chuẩn độc tính thông thường 5 1).
Bảng 1: Cắt Iiều hay ngừng temozolomid khi điều trị kết hợp xạ trị với temozolomid
Độc Cắt liễu TMZ* Ngưng dùng TMZ
Số lượng bạch cầu - 2 0,5 và < 1,5 x 109/L < 0,5 x 1oglL
Còng ty cổ phẩn SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encopur
Lượng tiếu cầu 2 10 và < 100 x 1oglL
Tiêu chuẩn độc tính thông thường
_ ` Độc tinh thông thường
không phải độc tính huyêt học (ngoại trư
độ 2
rụng tóc, buồn nôn vả nôn)
(*): Điều trị kết hợp TMZ có thể tiếp tục khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau: s ượng
bạch cầu 2 1,5 x 109/L; tiếu cầu 2 100 x 10°]L; độc tính thông thướng không phải độc
tính huyết học 5 độ 1 (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn vả nôn)
TMZ: Temozolomid; CTC = Tiêu chuẩn độc tính thông thường
Pha duy tri
Chu l_tỵ1z4 tuần sau khi hoản tất pha xạ trị vả temozolomid, dùng thêm temozolomid
trong 6 chu kỳ nữa để điều trị duy tri. Liều ở chu kỳ 1 (liều duy tri) là 150 mg/m2 một
Iần/ngảy trong 5 ngảy sau 23 ngảy không điều tri.
Chu I_cỵ 2-6: 6Lủc bắt đầu chu kỳ 2, Iiều có thể tăng lên 200 mglm², nếu tiêu chuẩn độc tinh
thông thướng không phải độc tinh huyết học trong chu kỳ 1 5 độ 2 (ngoại trừ rụng tóc,
buồn nôn vả nộn), số lượng bạch cầu (ANC) là 21.5 x 10°IL vả lượng tiểu cầu 2 100 x
10°]L. Liều duy trì ở 200 ng m² mỗi ngảy trong 5 ngảy đầu cùa chu kỳ kế tiếp trừ khi độc
tỉnh xảy ra. Nếu không tảng Iiều ở chu kỳ 2, không nên tăng liều ở chu kỳ kế tiếp. W
Giảm hay ngưng Iiều trong cũều trị duy trì
Giảm liều trong pha điều trị duy trì nên áp dụng theo bảng 2 vả 3.
Trong quá trình điều trị nên đếm tế bảo máu toản phần vảo ngầy 22 (21 ngảy sau Iiều điều
trị đầu tiên) hay trong vòng 48 giờ và hảng tuần cho đến khi lượng bạch cầu trung
tinh tuyệt đối (ANC) 2 1,5 x 1091L(1.500lụL) và liều tiếu cầu vượt quá 100 x 10911.
(100.000/pL). Chu kỳ kế tiếp của temozolomid không nên bắt đầu cho đến khi ANC vả
lượng tiểu cầu không vượt quá nồng độ trẻn. Giảm Iiều trong chu kỳ kế tiếp nẻn dựa vảo
lượng tế bảo máu thẩp nhất và độc tính không huyết học tệ nhất trong chu kỳ trước.
Giảm hay ngưng Iiều trong pha duy trì nên dùng theo bảng 2 và 3.
Bảng 2: Mức liều temozolomid cho điều trị duy trì
Mức lìễu Liều Lưu ý
(mglm²lngảy)
—1 100 Giảm độc tính
0 150 Liều trong chu kì 1
1 200 Liều trong chu kỳ 2 - 6 không
có độc tinh.
nmA
Còng ty cổ phần SPM
Bảng 3: Cắt liều hay ngừng temozolomid cho điều trị duy trì
Hướng dẫn sử dụng thuốc Encopur
Độc tính Giảm Iiều TMZ bởi mức Ngưng
Iiều 1*
Số lượng bạch cầu < 1,0 x 109|L
Lượng tiều cầu < 50 x 10°]L
Tiêu chuẩn độc tính thông Tiêu chuẩn độc tính thông
thường không phải độc Tiêu chuẩn độc tính thường đó 4**
tinh huyết học (ngoại trừ thông thường đó 3
rụng tóc, buồn nôn vả nôn)
(*): Mức liều TMZ liệt kê trong bảng 2
(**): Ngưng dùng TMZ nếu yêu cầu giảm Iiều tới < 100 mglm² hay nếu độc tinh huyết
học giống độ 3 (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn vả nôn) xuất hiện sau khi giảm Iiều.
TMZ: Temozolomid; CTC = Tiêu chuẩn độc tính thông thường
Bệnh nhân u thẩn kinh đệm biệt hóa (u sao bảo mất biệt hóa khó chữa)
Đối với người lớn, liều khởi đầu iả 150 mglm² đường uống 1 lầnlngảy trong 5 ngảy
iiên tiếp mỗi chu kỳ điều trị 28 ngảy.
Đối với người lởn, nều điểm thấp nhất và Iiều ngáy 29, ngảy 1 của chu kỳ kế tiếp
có ANC 2 1,5 x 109|L (1.5001pL) và tiểu cầu 2 100 x 109|L (100.000/ụL), nên tăng Iiều
temozolomid lên tới 200 mg/m2 trong 5 ngảy mỗi chu kỳ điều trị 28 ngảy.
Trong khi điều trị, lượng tế bảo máu toản phần vảo ngảy 22 <21 ngảy sau lỉều đầu
tiên) hay trong vòng 48 giờ và hằng tuần cho đến khi số iượng bạch cầu trên 1,5 x
109/L (1.500/uL) và tiểu cầu vượt quá 100 x 10glL (100.000/ụL). Chu kỳ kế tiếp
của temozolomid không nên bắt đầu cho đến khi ANC vả tiểu cầu vượt quá nồng độ nảy.
Nếu ANC giảm tới < 1.0 x 1oglL (1.000/ụL) hay tiểu cầu so x 1091L (50.000/uL) trong bất
kỳ chu kỳ nảo, nẻn giảm ở chu kỳ kế tiếp 50 mglm², nhưng không dưới 100 mglm2 liều
khuyến cáo thấp nhẩt (Xem bảng 4).
Tri Iiệu temozolomid có thể tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển. Trong thử nghiệm lâm
sảng, điều trị có thể tiếp tục tối đa 2 năm; nhưng khoảng điều tri tối ưu chưa được biết.
Bảng 4: Tính Iiều hảng ngảy bởi diện tich bề mặt
Diện tích bề mặt 15 mglm2 150 mglm² zoo mglm2
(BSA) toản phần (m2) (mg hảng ngảy) (mg hèng ngảy) (mg hảng ngảy)
1 ,0 75 150 200
1,1 82,5 165 220
1 ,2 90 180 240
Cộng ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuóc Encepur
1,3 97,5 195
1,4 105 210
1,5 112,5 225
1,6 120 240
1,7 127,5 255
1,8 135 270
1,9 142,5 285
2,0 150 300
2,1 157,5 315
2,2 165 330
2,3 172,5 345
2,4 180 360
2,5 187,5 375 500
Hap thu bị ảnh hướng bởi thức ăn. Khộng hạn chế chế độ ăn với temozolomid. Để giảm
buồn nôn vả ói mửa, temozolomid nên dùng Iủc rỗng dạ dảy. Nẻn dùng lúc đi ngủ. Liệu pháp
chống buồn nôn nên dùng trước hay sau khi dùng temozolomid.
Không nên mở hay nhai viên temozolomid. Nên nuốt viên thuốc với 1 ly nước. W
CHỐNG CHỈ ĐINH:
Chống chỉ đinh ở bệnh nhãn có tiền sử phản ứng quá mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo của
thuốc (như nổi mề đay, phản ứng dị ứng bao gồm cả sốc phản vệ, hoại tử da do nhiễm độc,
vả hội chứng Stevens—Johnson).
Temozolomid cũng chống chỉ đinh ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với DTiC, vi cả hai
thuốc được chuyển hóa thảnh MTIC.
THẬN TRỌNG:
Suy tủy
- Bệnh nhân dùng temozolomid có thể bị suy tủy, bao gồm giảm toản thề huyết cầu kéo
dải, có thề dấn đến thiếu máu không tái tạo, một số trướng hợp có thể gây tử vong. Trước khi
dùng bệnh nhân phải được đếm số lượng bạch cầu (ANC) 2 1,5 x 109|L vả tiều cầu 2100 x
1091L. Việc đếm tế bảo máu toản phần vảo ngảy 22 (21 ngảy sau Iiều đầu tiên) hay trong
vòng 48 giờ và hảng tuần cho đến khi số lượng bạch cầu trên 1,5 x 109IL và tiểu cầu vượt
quá 100 x 109lL. Thử nghiệm lâm sảng ở người lớn và phụ nữ cho thấy có nguy cơ suy tủy
cao.
Hội chứng loạn sản tủy
- Trường hợp triệu chứng loạn sản tủy vả ung thư ác tính thứ phảt bao gồm ung thư bạch
cầu tủy.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP)
- Trong điều trị chần đoán gần đây bệnh u nguyên bảo thần kinh đệm đa hình: ngản ngừa
.LJL 4.1 .
Công ty có phẩn SPM Hướng dẫn sữ dụng thuốc Encepur Trang 618
viêm phồi do Pneumocystic carinii (PCP) được yêu cầu ở tất cả bệnh nhân ựĨ "
Ý.
0,
"’ |
temozolomid và xạ trị trong chế độ 42 ngảy.
- Có tái phát PCP cao hơn khi temozolomid dùng trong chế độ trị liệu dải
phảt triển viêm phổi do Pneumocystis can`nii (PCP) không kể đến chế đó dùng thị ~
Theo dõi cận lâm sảng:
Trong pha điều trị đồng thời với xạ trị nên đếm tế bảo máu toản phần trưởc khi điều trị
vả hảng tuần trong khi đìều trị. Trong chu kỳ cũều trị 28 ngảy, đếm tế bảo máu toản phần
vảo ngảy thứ 1 vả ngây 22 (21 ngảy sau liều đầu tiên) của mỗi chu kỳ. Việc đếm tế bảo
máu nên thực hiện hảng tuần cho đến khi hồi phục, nếu số lượng bạch cầu giảm xuống dưới
1,5 x 1091L vả tiếu cầu giảm xuống dưới mo x 10²/L.
Dùng trong lão khoa:
Thử nghiệm Iảm sảng của temozolomid không đủ số lượng đối tượng 65 tuồi trở iên để xác
định liệu thuốc có đáp ứng khác với người trẻ hay không. Các báo cáo thử nghiệm lâm sảng
khác không xác đinh các đáp ứng khác nhau giữa bệnh nhân người lớn và bệnh nhân trẻ.
Cần trọng khi điều trị ở người cao tuối. Ở người bệnh u sao bảo mất biệt hóa, bệnh nhân 70
tuổi hay lớn hơn có nguy cơ giảm bạch cầu trung tính đó 4 vả giảm tiểu cằu độ 4 (lần lượt là
218; 25%, p = 0,31 vả 2l10; 20%, p = 0,09) trong chu kì đầu của trị liệu cao hơn bệnh nhân
dưới 70 tuổi. Ở bệnh nhân mới chẩn đoán bệnh u nguyên bảo thần kinh đệm đa hinh có tác
dụng không mong muốn giống nhau ở bệnh nhân nhỏ hơn (65 tuồi) và cao hơn (> 65 tuổi).
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng:
Cẩn trọng khi dùng viên nang temozolomid ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Phụ nữ có thai phân loại D:
Temozolomid có thế có hại cho bảo thai khi dùng ở phụ nữ có thai. Phụ nữ có khả năng
có thai được khuyên là tránh có thai khi mều trị với viên nang temozolomid.
Phụ nữ cho con bủ:
Chưa biết thuốc nảy có tiết qua sữa mẹ hay không. Do có nhỉều thuốc tiết qua sữa mẹ và
nguy cơ của tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ dùng viên nang
Temozolomid, bệnh nhân dùng temozolomid nèn ngưng cho con bủ.
Dùng cho nhi khoa:
Tác dụng cũa temozolomid ở trẻ em chưa được chứng minh.
TươNG TÁC THUỐC:
Acid valproic lảm giảm độ thanh thải cùa temozolomid đường uống khoảng 5%.
TẢC DỤNG PHỤ:
Các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Co giật (co giật);
W“
Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 7I8
- Tê hoặc ngứa ran ở một bên cùa cơ thể;
- Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau họng, triệu chứng cúm, dễ bầ i ,
máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng), chản ăn, buồn nôn và '/o_' C
thường;
- Ho khan, cảm thấy khó thở, giảm cân, ra mồ hôi đêm;
- Đau hoặc nóng rát khi đi tiều;
- Đốm trắng hay mụn trong miệng hoặc trẻn môi, hoặc buồn nôn, đau bụng trẻn, ngứa, chán
ăn, nước tiếu đậm mảu, phân mảu đất sét, vảng da (vảng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ it nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Rụng tỏc;
- Cảm giác mệt mõi;
- Tiêu chảy, táo bón;
- Phảt ban da nhẹ;
- Chóng mặt, mờ mắt;
- Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ), hoặc vị giác bất thường hoặc khó chiu trong miệng. VV
Thông báo cho thầy thuốc biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
sứ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ NUÔI CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Temozolomid có thể có hại cho bảo thai khi dùng ở phụ nữ có thai. Phụ nữ có khả năng
có thai được khuyên là tránh có thai khi điều trị với viên nang temozolomid.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết thuốc nảy có tiết qua sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc tiết qua sữa mẹ vả
nguy cơ của tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ dùng viên nang
temozolomid, bệnh nhân dùng temozolomid nên ngưng cho con bú.
VẬN HÀNH MÁY MÓC, TÀU xe: Không dùng thuốc nảy khi vận hảnh máy móc, tảu xe.
QUÁ LIỂU VÀ cÁcn XỬ LÝ
\ỒJ'xỄ'" Ì'đảĩưl.
Liều 500, 750, 1000 và 1250 mglm² (tổng liều mỗi chu kỳ trên 5 ngảy) đã được đảnh
giá lâm sảng trên bệnh nhân. Độc tính liên quan liều iả độc tinh huyết học vả đă được bảo
cáo ở bất kỳ Iiều nảo và sẽ nặng hơn ở liều cao hơn.
Trường hợp quá Iiều 2000 mg/ngảy trong 5 ngảy các tác dụng khỏng mong muốn là
giảm toản thể huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan vả tử vong.
Có các bảo cáo ở bệnh nhân dùng hơn 5 ngảy điều trị (iên tới 64 ngảy) các tác dụng
không mong muốn bao gồm suy xương tủy, mả một số trường hợp nặng và kéo dải, nhiễm
trùng vả dẫn đến chết. Một số trường hợp quá liều, đảnh giả huyết học là cần thiết, nên điều
tn“ hỗ trợ.
Công ty cổ phần SPM Hướng dẩn sử dụng thuốc Encepur Trang 818
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên nang cứng.
TIÊU cuuAu CHẢT LƯỢNG: TCCS.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN sữ DỤNG
THUỐC NÀY cui DÙNG THEO ĐơN CỦA BẢC sĩ
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM W
ĐỌC KỸ HƯỞNG DẢN sử DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NÉU cAN THÊM THÔNG TIN x… HỎI Ý KIÉN BÁC sĩ
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN qur:
, còuc TY cò PHẦN SPM (SPM conpomnom
h Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Binh Tán, Tp. HCM
5 PM ĐT: (08) 37507496 Fax: (08) 38771010
A
Tp. HCM. ngảy 22 tháng 08 năm 2014
' › ~ 'm Đoc
PHÓ cuc TRUỜNG
CJ/1ẫuạễn °Viêzỡẩw
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng